DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

10 cách trả lời thay cho "Yes"

10 cách trả lời thay cho "Yes"

Không phải khi được hỏi các câu hỏi thì đều trả lời “Yes”, đôi khi chúng ta có thể thay thế câu trả lời “Yes” bằng những câu trả lời ngắn gọn nhưng lại rất lịch sự, trang trọng và có cả sự hài hước, thân thiện.

10 cách trả lời thay cho

10 cách trả lời thay cho "Yes".

Definitely: nhất định

Ex: Do you think my young sister will like the  my gift? (Bạn có nghĩ con gái tôi sẽ thích món quà này của tôi không?)
=> Definitely! (Nhất định rồi!)

That’s right: đúng vậy

Ex: Oh, you learn Spanish every day. Are you in language school? (Bạn học Tây Ban Nha mỗi ngày. Có phải bạn đang học trường chuyên ngữ phải không?)
=> That’s right. (Đúng vậy.)

Sure: chắc chắn

Ex: Would you like to have a milk? (Ban có muốn một ly sữa không?)
=> Sure! (Chắc chắn rồi!)

Absolutely: tất nhiên

Ex: Did you feel pleasure with our service? (Bạn cảm thấy hài lòng với dịch vụ của chúng tôi không)
=> Absolutely! (Tất nhiên rồi!)

Certainly: dĩ nhiên, được chứ

Ex: Can I borrow your book? (Tôi có thể mượn sách của bạn được không?)
=> Certainly! (Được chứ!)

 

ôi khi chúng ta có thể thay thế câu trả lời “Yes” bằng những câu trả lời ngắn gọn nhưng lại rất lịch sự, trang trọng và c.ó cả sự hài hước, thân thiện.
Đôi khi chúng ta có thể thay thế câu trả lời “Yes” bằng những câu trả lời ngắn gọn nhưng lại rất lịch sự, trang trọng và c.ó cả sự hài hước, thân thiện.

Sounds great: Nghe hay đấy

Ex: Do you want to go tennis? (Bạn có muốn đi chơi tennis không?)
=> great! (Nghe hay đấy!)

Uh-huh!

Ex: Have you seen Amy’s boyfriend? (Bạn đã thấy bạn trai của Amy chưa?)
=> Uh-huh. She’s rather pretty. (Ừm. Anh ta khá là đẹp trai đấy)

I don’t mind if I do: chấp nhận cái gì được đề nghị một cách hài hước và lịch sự

Ex: Would you help she a hand, please? ( Anh có thể giúp cô ấy một tay được không?).
=> I don’t mind if I do.

You bet: trả lời yes theo cách say mê

Ex: What’s an awesome movie! I really love it. Did you enjoy the film? (Qủa thật là một bộ phim tuyệt vời. Tôi thật sự thích nó. Bạn có thích nó không?)
=> You bet.

By all means: đồng ý với ai đó một cách lịch sự

Ex: I think Taylor is such a beautiful girl. She has a shiny smile and friendly. How do you think about that? ( Tôi nghĩ Taylor là một cố gái đẹp. Cô ấy có một nụ cười tỏa nắng và rất thân thiện. Bạn nghĩ sao về cô ấy?)
=> By all means

>> 
Cách sử dụng giới từ "IN" và "ON" trong câu tiếng Anh

>> Afaid có những cach dùng nào?

Thúy Dung

CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO