10 quy tắc ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản-p2
Từ vựng giống như vật liệu còn ngữ pháp là bộ khung để xây lên ngôi nhà Tiếng Anh lưu loát cho bạn. Chỉ có từ vựng thôi bạn sẽ không thể đặt câu hay hành văn trôi chảy được. Nhưng nếu bạn học quá nhiều ngữ pháp lại khiến cho bạn trở nên bối rối lẫn lộn giữa các mẫu ngữ pháp với nhau, thêm vào đó nỗi sợ sai ngữ pháp sẽ càng cản trở bạn hơn. Vậy đâu là giải pháp? Đó chính là bạn chỉ nên biết những quy tắc ngữ pháp chung của Tiếng Anh, rồi cộng thêm nghe Tiếng Anh nhiều để có sự cảm nhận ngôn ngữ. Với nền ngữ pháp cơ bản cùng với việc tiếp xúc Tiếng Anh nhiều sẽ giúp bạn cảm nhận và phản xạ ngôn ngữ tự nhiên mà không phải quá đau đầu với các công thức ngữ pháp. Lần này diendantienganh.com xin tiếp tục giới thiệu phần còn lại của 10 quy tắc ngữ pháp cơ bản.
10 quy tắc ngữ pháp cơ bản (ảnh internet)
4. Sử dụng dấu phẩy trong liệt kê
Dấu phẩy ngoài tác dụng liên kết câu như đã đề cập ở phần trước thì còn có tác dụng ngắt giữa các ý được liệt kê trong một câu.
Our pets are dogs, cats, mouse and rabit.
Our pets are dogs, cats, mouse and rabit.
5. Một câu diễn đạt một ý hoàn chỉnh (A sentence needs to express a complete thought.)
Quy tắc này nhắc nhở các bạn trước khi đặt dấu chấm (fullstop) cho một câu hãy chắc rằng nó diễn đạt một ý trọn vẹn.
Ví dụ
Because I love him. I never hurt him. (sai vì because I love him chỉ là một mệnh đề phụ chưa diễn đạt ý hoàn chỉnh)
Câu đúng phải là: because I love him, I never hurt him.
Ví dụ
Because I love him. I never hurt him. (sai vì because I love him chỉ là một mệnh đề phụ chưa diễn đạt ý hoàn chỉnh)
Câu đúng phải là: because I love him, I never hurt him.
Quy tắc ngữ pháp cơ bản cần biết (ảnh internet)
6. Chủ ngữ động từ hòa hợp (Subject-verb agreement)
Không như Tiếng Việt, Tiếng Anh có sự lệ thuộc của động từ với chủ ngữ của nó. Vì thế, bạn cần chú ý xác định hình thức số ít, số nhiều của chủ ngữ để sử dụng động từ phù hợp.
Ví dụ
I love him.
He loves me.
We love each others.
Ví dụ
I love him.
He loves me.
We love each others.
7. Khác nhau giữa câu và mệnh đề.
Có rất nhiều bạn nhầm lẫn giữa câu (sentence/statement) và mệnh đề (clause). Mệnh đề được tạo thành bởi các từ mà trong đó bao gồm chủ ngữ và một động từ chính. Câu được tạo thành từ một hoặc nhiều mệnh đề liên kết và diễn đạt một ý hoàn chính.
Ví dụ: Because I am youngest one in family, my parents love me best.
(Because I am youngest one in family và my parents love me best là mệnh đề tạo nên cả câu Because I am youngest one in family, my parents love me best.)
Ví dụ: Because I am youngest one in family, my parents love me best.
(Because I am youngest one in family và my parents love me best là mệnh đề tạo nên cả câu Because I am youngest one in family, my parents love me best.)
8. Trong một mệnh đề chỉ có một chủ ngữ và một động từ chính chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:
Watching movie is my favorite activity.
(Trong câu có 2 động từ là watch và be những chỉ có động từ be được chia theo chủ ngữ)
Watching movie is my favorite activity.
(Trong câu có 2 động từ là watch và be những chỉ có động từ be được chia theo chủ ngữ)
9. Tính từ bổ nghĩa danh từ, trạng từ bộ nghĩa động từ
Quy tắc này dùng trong việc chuyển đổi giữa tính từ và trạng từ đề diễn đạt phù hợp trong câu.
Ví dụ:
I drive very slowly
I am a slow driver
Ví dụ:
I drive very slowly
I am a slow driver
Lưu Ngọc theo ThefluentU
Bình luận