7 loại tính từ phải biết
Tính từ là một trong những loại từ cơ bản và quan trọng của mọi ngôn ngữ. Nó bổ nghĩa cho danh từ, tạo nên màu sắc và sức truyền cảm của câu. Chính vì thế học và hiểu tính từ thật chính xác sẽ giúp ích rất nhiều trong nói và viết Tiếng Anh tốt. Cùng xem các loại tính từ quan trọng trong Tiếng Anh nhé!
1. Descriptive Adjective-Tính từ mô tả
Đây có lẽ là loại tính phổ biến nhất, hầu hết các tình từ thường gặp đều là tính từ miêu tả. Và chức năng của chúng cũng giống như tên gọi chính: dùng để mô tả sự vật hiện tượng.
Ví dụ:
beautiful, silly, tall...
Ví dụ:
beautiful, silly, tall...
Tính từ mô tả
2. Quantitive adjectives-Tính từ định lượng
Là những tính từ chỉ số lượng, nói cách khác tính từ định lượng trả lời cho câu hỏi how many (bao nhiêu). Những con số như one, thirty hay half, many là những ví dụ của tính từ định lượng.
3. Demonstrative-Tính từ chỉ định
Tính từ chỉ định nhằm xác định rõ đối tượng đang được đề cập đến.
Ví dụ this, that. these, those
Ví dụ this, that. these, those
4.Possesive adjectives-Tính từ sở hữu
Những tính từ này nhằm chỉ đối tượng mà danh từ thuộc về.
Ví dụ my, her, his, its, their, our
Ví dụ my, her, his, its, their, our
5. Interrogative-Tính từ nghi vấn
Tính từ nghi vấn hay còn gọi là từ hỏi. Sở dĩ nó được coi như tính từ vì trong nhiều trường nó đứng trước danh từ trong một câu nghi vấn và bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: what, which, how, when, why, whose
Lưu ý trong những trường hợp các từ này không có danh từ theo au thì nó không được xem là tính từ.
Ví dụ: what, which, how, when, why, whose
Lưu ý trong những trường hợp các từ này không có danh từ theo au thì nó không được xem là tính từ.
6. Distributive adjectives-Tính từ phân bổ
Đây loại tính từ xác định một hoặc nhiều danh từ trong nhóm.
Ví dụ:
each, every, any, either, neither...
Ví dụ:
each, every, any, either, neither...
7. Article-mạo từ
Nhiều người coi mạo từ là một loại từ khác, nhưng xét về chức năng nó cũng là một loại tính từ dùng xác định đối tượng muốn đề cập.
Ví dụ; a cat, an idiot, the house I live.
Ví dụ; a cat, an idiot, the house I live.
Lưu Ngọc
>>Top show truyền hình thú vị cho người học Tiếng Anh
>>Những điểm ngữ pháp hay mắc phải trong tiếng Anh
>>Những điểm ngữ pháp hay mắc phải trong tiếng Anh
Bình luận