DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Biến thể của câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện trong tiếng Anh có 5 dạng cơ bản thường thấy, nhưng bên cạnh đó, nó còn có những dạng biến thể khác mà không phải ai cũng biết.

Trong bài "Dạng câu điều kiện trong tiếng Anh" kì trước, chúng ta đã nói đến 5 dạng câu điều kiện thường gặp trong tiếng Anh. Câu điều kiện là một trong những mảng ngữ pháp cơ bản quan trọng cần nắm chắc, vì ta gặp chúng khá nhiều trong các bài thi ở cấp trung học phổ thông, và cả những bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh nữa. Trên thực tế thì cách nhận diện câu điều kiện không quá khó, nhưng nếu không cẩn thận bạn sẽ sai ngay lập tức, nhất là khi đụng phải câu điều kiện hỗn hợp hoặc những biến thể của nó.

Ngoài 5 dạng chính, câu điều kiện trong tiếng Anh còn có một vài dạng biến thể thường thấy. Dưới đây, Diễn Đàn Tiếng Anh sẽ giúp các bạn tìm hiểu các dạng biến thể này nhé!

 

tieng Anh, ngu phap tieng Anh
Các dạng khác của câu điều kiện (Nguồn: Blogspot)

Unless = If not

Từ “Unless” bằng nghĩa với “If not”, cả hai đều có nghĩa là “nếu không”. Thế nên, nếu trong mệnh đề xuất hiện “unless” thì chúng ta chia động từ theo dạng câu chủ động (active) nhé.
Ví dụ:
If I don’t work hard, I will fail this exam. = Unless I work hard, I will fail this exam. (Nếu không học hành chăm chỉ thì tôi sẽ rớt bài kiểm tra)

Without/ But for (Nếu không nhờ)

Without/ But for xuất hiện trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 2 và 3, theo sau nó là một danh từ/cụm danh từ (Noun/Noun phrase)
Cấu trúc: Without/ But for + N, Main clause.
Ví dụ:
If you didn’t help me, I wouldn’t pass my exam. (Nếu bạn mà không giúp đỡ, mình đã không vượt qua được kỳ thi)
= Without/ But for your help, I wouldn’t pass my exam. (Nếu không nhờ sự giúp đỡ của bạn, mình đã không vượt qua kỳ thi.)

Or/ Otherwise (Nếu không thì)

Ví dụ:
If you don’t hurry up, you will be late for school. (Nếu không nhanh lên, bạn sẽ trễ học đấy.)
=Hurry up or you will be late for school. (Nhanh lên nếu không thì bạn sẽ trễ học đấy.)
If you hadn’t helped me, I would have fail. (Nếu bạn không giúp mình, mình sẽ rớt mất.)
=You helped me a lot. Otherwise, I would have fail. (Bạn phải giúp mình, nếu không mình rớt mất.) 

As long as/ So long as/ Providing that/ Provided that = If

Trong tiếng Anh thì những từ bên trên có thể thay cho If trong mệnh đề điều kiện, thế nên sau những từ này, ta cứ chia mệnh đề theo đúng dạng của nó.
Ví dụ:
As long as he come into my garden, my dog will bite him. (Nếu hắn ta bước chân vào vườn, con chó của tôi sẽ cắn hắn.)
Providing that I were a bird, I would be very happy. (Nếu là chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)

 

cau dieu kien trong tieng Anh
Một số dạng biến thể khác có thể gặp (Nguồn: SlideShare)


Hy vọng bài viết về những dạng ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và thường gặp này sẽ giúp các bạn ôn lại những kiến thức tiếng Anh quan trọng cần nhớ, hoặc bổ sung những điều mới giúp nâng cao trình độ hiện tại.

>> Dạng câu điều kiện cơ bản trong tiếng Anh
>> Ngữ pháp tiếng Anh: Câu bị động trong tiếng Anh - Phần 1

 

Nguồn: Elight

CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO