Các cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn p2
Phần trước chúng ta đã tìm hiểu các cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm để sử dụng cho hiệu quả nha.
1.For fear of... & for fear that...
- Cặp từ này nghĩa là lo sợ rằng, e rằng, ngại rằng.
Fear of hay Fear that đều có nghĩa là sợ, ngại (Nguồn: Iaffpe Blog)
Lưu ý:
- For fear of + V_ing
Eg:
- Mary got into the house quietly for fear of making a noise.
Mary đi vào nhà lặng lẽ vì sợ làm ồn.
- For fear that + S+ V
Eg:
- Mary got into the house quietly for fear that she might wake up her mom.
Mary đi vào nhà một cách lặng lẽ vì sợ đánh thức mẹ của cô.
- For fear of + V_ing
Eg:
- Mary got into the house quietly for fear of making a noise.
Mary đi vào nhà lặng lẽ vì sợ làm ồn.
- For fear that + S+ V
Eg:
- Mary got into the house quietly for fear that she might wake up her mom.
Mary đi vào nhà một cách lặng lẽ vì sợ đánh thức mẹ của cô.
2.Convince và Persuade
- Cặp từ tiếng Anh này nghĩa là thuyết phục.
Sự khác nhau giữa Convince và Persuade (Nguồn: Trường Ngô Thời Nhiệm)
Lưu ý:
- To convice là thuyết phục ai tin vào một điều gì đó/nghĩ về 1 điều gì đó.
- To persuade là thuyết phục ai làm một việc gì đó.
Eg:
- She convinced me that she was right.
Cô ấy thuyết phục tôi rằng cô ấy đã đúng.
- She persuaded John to go to the museum with her.
Cô ấy thuyết phục John đến viện bảo tàng với cô ấy.
- To convice là thuyết phục ai tin vào một điều gì đó/nghĩ về 1 điều gì đó.
- To persuade là thuyết phục ai làm một việc gì đó.
Eg:
- She convinced me that she was right.
Cô ấy thuyết phục tôi rằng cô ấy đã đúng.
- She persuaded John to go to the museum with her.
Cô ấy thuyết phục John đến viện bảo tàng với cô ấy.
3.Cause and Reason
- Cặp từ dễ gây nhầm lẫn này nghĩa là lý do.
Cause và Reason đều có nghĩa là lý do (Nguồn: Канал Диалект)
Lưu ý:
- Cause chỉ nguyên do phát sinh ra hậu quả.
- Reason chỉ lý do, biện chứng cho hậu quả.
Eg:
- Anna has no reason for coming back.
Anna không có lý do gì để quay về .
- This is the cause of loss of power.
Đó là nguyên nhân của việc mất điện.
- Cause chỉ nguyên do phát sinh ra hậu quả.
- Reason chỉ lý do, biện chứng cho hậu quả.
Eg:
- Anna has no reason for coming back.
Anna không có lý do gì để quay về .
- This is the cause of loss of power.
Đó là nguyên nhân của việc mất điện.
4.No và Not
- Nghĩa là không.
No và Not nghĩa là không (Nguồn: ABC School)
Lưu ý:
- No đi với danh từ, Not đi với động từ.
Eg:
- She does not have a pen.
Cô ấy không có cây bút nào.
- She has no pens on the table.
Cô ấy không có cây bút nào trên bàn.
- Có thể chuyển đổi qua lại giữa Not và No theo công thức: “Not... + any = no”
- Sau khi đổi, No sẽ nằm ở vị trí của Any.
Eg:
- Mary did not have any pens.
=> Mary had no pens.
- No đi với danh từ, Not đi với động từ.
Eg:
- She does not have a pen.
Cô ấy không có cây bút nào.
- She has no pens on the table.
Cô ấy không có cây bút nào trên bàn.
- Có thể chuyển đổi qua lại giữa Not và No theo công thức: “Not... + any = no”
- Sau khi đổi, No sẽ nằm ở vị trí của Any.
Eg:
- Mary did not have any pens.
=> Mary had no pens.
5. Continual và Continuous
- Nghĩa là tiếp tục.
Sự khác nhau giữa Continual và Continuous (Nguồn: Codehub)
Lưu ý:
- Continual là liên tục, lặp đi lặp lại. Ý chỉ hành động có tính cách quãng.
Eg:
- Can you stop your continual questions?
Bạn có thể ngừng những câu hỏi lặp đi lặp lại của bạn không?
- Continuous là liên miên, suốt. Ý chỉ hành động không có tính cách quãng.
Eg:
- A continuous flow of stream.
Dòng suối chảy bất tận.
Các cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn trên đây sẽ giúp các bạn không bị phạm lỗi khi sử dụng tiếng Anh. Các bạn hãy tìm hiểu và áp dụng nhé.
>>Các cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn p.1
>>Mẫu câu trả lời điện thoại ở công sở
- Continual là liên tục, lặp đi lặp lại. Ý chỉ hành động có tính cách quãng.
Eg:
- Can you stop your continual questions?
Bạn có thể ngừng những câu hỏi lặp đi lặp lại của bạn không?
- Continuous là liên miên, suốt. Ý chỉ hành động không có tính cách quãng.
Eg:
- A continuous flow of stream.
Dòng suối chảy bất tận.
Các cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn trên đây sẽ giúp các bạn không bị phạm lỗi khi sử dụng tiếng Anh. Các bạn hãy tìm hiểu và áp dụng nhé.
>>Các cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn p.1
>>Mẫu câu trả lời điện thoại ở công sở
Nguồn Luyện đọc dịch tiếng Anh qua báo chí
Bình luận