DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Các loại câu trong tiếng anh (Phần 1)

Trong tiếng anh có nhiều cấu trúc câu khác nhau. Khi đọc, khi viết ta thường hay bắt gặp và sử dụg. Tuy nhiên, ít người biết rõ ràng và phân loại chúng một cách có hệ thống. Bài học dưới đây sẽ mang lại cho bạn cái nhìn tổng quan và rõ ràng nhất về chủ dề này. 

cấu trúc câu
 

Các cách phân loại câu trong tiếng anh.

Có 2 cách

Phân loại theo mục đích và chức năng. Bao gồn 4 loại câu:


Câu trần thuật (declarative sentence): Là loại câu phổ biến và là nền tảng quan trọng để xây dựng các câu khác phức tạp hơn. Câu này để truyền đạt thông tin hay tuyên bố một điều gì đó
Ex: Marry plays the piano.
I love you
Câu nghi vấn (interrogative sentence): Dùng để hỏi
Ex: What do you do?
How often do you go to school?
Is this your bag?

Các dạng câu hỏi:
+ Câu yes/no questions: Các trợ động từ, động từ khiếm khuyết được đưa lên trước chủ từ.
Can you help me?
Would you like to have dinner with me?
What is your mother do?
 + Câu hỏi đuôi (tag question): Là câu hỏi rất thông dụng trong tiếng anh, đặc biệt là văn nói. Câu trả lời cho dạng câu hỏi này vấn là YES/NO, tuy nhên có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.
Cấu trúc câu hỏi đuôi gồm phần khẳng định/phủ định được ngăn cách với phần đuôi bởi dấu phẩy. Đây thường là những câu hỏi mà người hỏi đã nắm một phần thông tin về vấn đề nhưng chưa chắc chắn, cần phải xác nhận lại. Và nếu đã chắc chắn về thông tin thì người nói sẽ lên giọng ở phần cuối câu để khẳng định.
cấu trúc câu

Câu mệnh lệnh (imperative sentence):
  • Dùng để đưa ra mệnh lệnh trực tiếp
Let’s go!
Stand up, please!
Give me your book!
Take the candy out of mouth!
  • Để chỉ dẫn
Turn left and go straight
Brush your teeth twice a day!
Close your book!
  • Dùng để mời
Come in and sit down.
 Have a piece of this cake. It’s delicious.
  • Có thể sử dụng “do” để làm cho câu mệnh lệnh trở nên “lịch sự” hơn
Do be quiet.
Do listen to me.
Do stand up.

 
Câu cảm thán (exclamative sentence): Dùng để diễn tả một cảm xúc, cảm giác. Có hai hình thức cảm thán là dùng với how và what/
Với “what”
What + a/an + adj + noun
Ex: What a beautiful picture!
What a crazy boy!
What friendly friends! (số nhiều không dùng a/an)
What delicious food! (danh từ không đếm được không sử dụng a/an)
What a cute child they have (kết hợp S+ subject cuối câu cảm thán)
Với từ “How”
How + adj + S + V!
Ex: How hot it is!
How interesting the book is!
How great photo is!

 
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO