DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

​Các loại từ trong tiếng anh

Hãy cùng DDTA thống kê lại những loại từ vựng tiếng anh hay gặp và cũng là những loại từ quan trọng nhất khi bạn học tiếng anh.

Danh từ


Thường là chủ ngữ và đứng đầu câu chỉ một sự vật, sự việc, con người. Nếu có trạng từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn. Danh từ sẽ đứng sau hai loại từ này và cách nhau bởi dấu phẩy. Hoặc đứng sau một tính từ sở hữu, tính từ. Danh từ còn xuất hiện sau các mạo từ a/an/the/this/that/each… Sau các giới từ: in, at, underm on, about,…

Dấu hiệu nhận biết danh từ thường kết thúc bằng đuôi: -tion, -ment,-er, -ant, -ing, -age, -ship,…

Ví dụ: My father is a teacher
Trong câu này có 2 danh từ father đứng sau tính từ sở hữu my và teacher đứng sau mạo từ a.

Các loại danh từ thường gặp

  • Chỉ tên riêng: Maria, VietNam, Tuan,…

  • Chỉ sự việc: comunication, commitment, achievement,…

  • Danh xư: I, you, we, they, he, she, it,…

  • Sự vật: Tree, cat, teacher,…

Tính từ


Tính từ thường đứng trước danh từ thường dùng để miêu tả tính chất của một sự vật, sự việc. Hoặc đứng sau những động từ liên kết như to be,seem, feel, taste, look, keep,… Tính từ còn được dùng ở dạng so sánh hơn hoặc bằng giữa các sự vật sự việc. Tính từ còn xuất hiện trong những câu cảm thán.

Dấu hiệu nhận biết thường kết thúc bằng đuôi –ful, -less, -ly, - al, -ble, -ive, -ous,- ish,- y, -like, -ic, -ed, -ing, …

Ví dụ: She is a beautiful girl.
Trong câu này tính từ là beautiful đứng trước danh từ girl.

Một vài tính từ quen thuộc như: bad, good, helpful, stupid, homeless, ...

 


Có 4 loại từ chính trong tiếng anh (nguồn:adventuresinliteracyland
)

Trạng từ


Trạng từ thường được dùng đứng trước động từ thường, nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom,… Giữa trợ động từ và động từ thường. Trong cấu trúc so… that, đứng cuối câu hoặc cũng có thể đứng một mình ở đầu câu và cách phần chủ ngữ bởi dấu phẩy

Dấu hiệu nhận biết thường ở dạng tính từ kết thúc bằng đuôi –ly

Ví dụ: In the morning, she wakes up early.
Trong câu này có hai loại trạng từ một là cụm trạng từ chỉ thời gian “In the morning” và từ “early”

Động từ


Đứng sau chủ từ và thường để chỉ hành động đứng sau trạng từ chỉ tần xuất.
Ví dụ: She always get up late.
Động từ get up tức là thức dậy đứng sau chủ từ she và trạng từ always.

 

Theo Miss Hoa Toeic

CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO