Cách gọi chữ số trong tiếng anh
Học tiếng anh không chỉ là học từ vựng, cách phát âm, cấu trúc câu,...mà còn phải biết cách sử dụng và gọi tên các chữ số và con số.
1.Số đếm (Cardinal numbers)
Số đếm là những chữ số dùng để đếm:one, two, three, ...fourty six, fifty one, a hundred, a thousand,...
Số đếm (Nguồn: Học tiếng anh online)
Lưu ý:
Hundred, thousand, million, ...không có hình thức số nhiều khi là số đếm.
Eg: two hundred flowers, four hundred cars.
- Hundreds of: Hàng trăm
- Thousands of: Hàng ngàn
Hundred, thousand, million, ...không có hình thức số nhiều khi là số đếm.
Eg: two hundred flowers, four hundred cars.
- Hundreds of: Hàng trăm
- Thousands of: Hàng ngàn
2. Số thứ tự (ordinal numbers)
Số thứ tự là các chữ số dùng để chỉ các thứ tự như: first, second, thirst, fourth, fifth, sixth, seventh, eighth, sixteenth, seventy fifth, a hundredth,...
Số thứ tự (Nguồn: The Teachers Blog)
Lưu ý:
Cách đọc ngày tháng:
1st September, 1996: The first of September (September the first), nineteen ninety six.
4th May, 1992: The fourth of May (May the fourth), nineteen ninety two.
Cách đọc phân số:
- Một phân số gồm có hai phần: phần trên là tử số, phần dưới là mẫu số.
Eg: 3/5:
3: tử số (numerator)
5: mẫu số (denominator)
Cách đọc ngày tháng:
1st September, 1996: The first of September (September the first), nineteen ninety six.
4th May, 1992: The fourth of May (May the fourth), nineteen ninety two.
Cách đọc phân số:
- Một phân số gồm có hai phần: phần trên là tử số, phần dưới là mẫu số.
Eg: 3/5:
3: tử số (numerator)
5: mẫu số (denominator)
Cách đọc phân số (Nguồn: Igo10)
- Muốn nói một phân số, ta dùng số đếm cho tử số và số thứ tự cho mẫu số.
- Nếu tử số là 1 thì mẫu số ở số ít và nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ở số nhiều (thêm s).
Eg: 1/6: one-sixth 2/5: two-fifths
- Khi tử số có hai chữ số trở lên hoặc khi mẫu số có ba chữ số trở lên thì ta nói như sau:
+ Tử số dùng số đếm.
+ Mẫu số đọc từng chữ số một.
+ Giữa tử số và mẫu số ta dùng chữ “over”.
Eg: 12/46: twelve over four six
5/156: five over one five six
- Các trường hợp ngoại lệ:
½: one (a) half ¼: one (a) quater hoặc one fourth
2/100: two percent
- Nếu tử số là 1 thì mẫu số ở số ít và nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ở số nhiều (thêm s).
Eg: 1/6: one-sixth 2/5: two-fifths
- Khi tử số có hai chữ số trở lên hoặc khi mẫu số có ba chữ số trở lên thì ta nói như sau:
+ Tử số dùng số đếm.
+ Mẫu số đọc từng chữ số một.
+ Giữa tử số và mẫu số ta dùng chữ “over”.
Eg: 12/46: twelve over four six
5/156: five over one five six
- Các trường hợp ngoại lệ:
½: one (a) half ¼: one (a) quater hoặc one fourth
2/100: two percent
½ đọc là one half (Nguồn: Tiếng anh giao tiếp)
Lưu ý:
Cả số đếm và số thứ tự đều có chức năng như một danh từ hoặc tính từ trong câu.
Eg: “Will you have another cup of tea?” – “No, thanks. I’ve had three.”
“There were three questions in the test. The second was particularly difficult.”
“We had two visitors that day. The first visitor to arrive was my aunt Mary.”
Trên đây là những kiến thức về việc sử dụng các chữ số trong tiếng anh. Mong rằng đây sẽ là kiến thức bổ ích cho các bạn để giúp các bạn học tiếng anh tốt hơn.
>>Cách phân loại liên từ trong tiếng anh
>>Speaking: Simple Sentences with "be" + "ing"
Cả số đếm và số thứ tự đều có chức năng như một danh từ hoặc tính từ trong câu.
Eg: “Will you have another cup of tea?” – “No, thanks. I’ve had three.”
“There were three questions in the test. The second was particularly difficult.”
“We had two visitors that day. The first visitor to arrive was my aunt Mary.”
Trên đây là những kiến thức về việc sử dụng các chữ số trong tiếng anh. Mong rằng đây sẽ là kiến thức bổ ích cho các bạn để giúp các bạn học tiếng anh tốt hơn.
>>Cách phân loại liên từ trong tiếng anh
>>Speaking: Simple Sentences with "be" + "ing"
Nguồn Ngữ pháp Tiếng Anh Mai Lan Hương
Bình luận