DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Cách sử dụng “IS” và “ARE” đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Dùng “IS” và “ARE” đúng ngữ pháp để không bị mất điểm trong bài kiểm tra.
 
Động từ TOBE: “is” “are” là hai động từ quen thuộc mà chúng ta đã được học từ lúc mới bắt đầu học tiếng Anh. Thế nhưng dù quen thuộc như vậy nhưng chúng ta vẫn thỉnh thoảng sử dụng chúng sai ngữ pháp hoàn toàn mà chúng ta không hề để ý tới. Vậy hãy cùng xem lại xem ta dùng “is”“are” trong những trường hợp nào nhé.

1. Lưu ý

 
- Dùng “is” với danh từ số ít; “are” với danh từ số nhiều.
 
- Những danh từ tập hợp thường dùng “is”, nhưng “are” cũng có thể được sử dụng nếu muốn nhấn mạnh những cá nhân thuộc một nhóm người nào đó.
 
- Các cụm từ như “a number of” thường dùng với động từ số nhiều.

2. Cách dùng

 
Để quyết định khi nào dùng “is” hay “are”, hãy nhìn xem danh từ đó là danh từ số ít hay số nhiều. Nếu là danh từ số ít, dùng “is”. Nếu là danh từ số nhiều hay có nhiều hơn một danh từ thì dùng “are”. Đây là nguyên tắc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất trong việc sử dụng “is” hoặc “are”.
 
“is” dùng khi nói về 1 sự vật hay một người nào đó

Ví dụ:

- The cat is eating all of his food. (The cat – chỉ 1 con mèo à dùng “is”)
 
- The cats are eating all of their food. (The cats – nhiều con mèo vì “cats” có “s” à dùng “are”)
 
- The cat and the dog are eating as fast as they can. (The cat and the dog – Chó và mèo à số nhiều à dùng “are”)
 

 a. Is và Are với Collective nouns

 
Một danh từ tập hợp thường chỉ một nhóm người hoặc vật được xem như là một chủ thể trong khi nói. “Committee” (ủy ban) là một danh từ tập hợp. Một “committee” được cấu thành bởi nhiều người, nhưng bản thân từ này là một danh từ số ít. Trong American English (AE), collective nouns dùng is, còn trong British English (BE) collective nouns có thể dùng với “is” hoặc “are”.

Ví dụ:

- The committee is considering the budget right now.
 
- The audience is getting antsy.
 
- The couple is moving to California.
 
Tuy nhiên, trong AE, một danh từ tập hợp có thể dùng với “are” khi người nói cần nhấn mạnh những thành viên cá nhân trong nhóm.
 
Ví dụ: The couple are keeping secrets from each other.

b. Is và Are với Mass nouns

 
Mass nouns, còn gọi là noncount nouns – danh từ không đếm được, giống như collective nouns. Chúng là danh từ chỉ những sự vật không thể đếm được. “Sand” và “water” là mass nouns (danh từ không đếm được). Mass nouns được dùng với “is” trong cả AE và BE.
 
 
Ví dụ:

- The sand is too hot to walk on!
 
- Water is our most precious resource.

- Pudding is very easy to make.

c. Is và Are với A number of / A pair of / A group of

 
Collecting phrases (tạm dịch: cụm từ tập hợp) như “a number of” hay “a pair of” có thể khiến bạn cảm thấy khó khăn khi lựa chọn giữa việc dùng “is” hay “are”. Thông thường, ta dùng “are” với “a number of”.
 
Ví dụ:
 
- A number of people are concerned about the lack of progress. (Đúng)
 
- A number of people is concerned about the lack of progress. (Sai)
 
* Những collecting phrase khác như “group of” có thể dùng với “is” khi bạn muốn nhấn mạnh một nhóm nào đó.
 
Ví dụ: - That group of protesters is sure to be distracting.
 
- This series of books is phenomenal.

* Nhưng chúng vẫn có thể dùng với “are” khi bạn nhấn mạnh những cá thể trong nhóm.
 
Ví dụ:
 
- A bunch of my friends are going to different schools next fall.
 
- A handful of new books are published each week.
 
* Khi nói về “pairs” (đôi/ cặp), ta thường xem 2 mục là một đơn vị, nên thường dùng “is” cho trường hợp này.

Ví dụ:
 
- A good pair of shoes is a luxury in some parts of the world. (Đúng)
 
- A good pair of shoes are a luxury in some parts of the world. (Sai)

d. There Is và There Are

 
Khi chọn giữa “there is” và “there are”, bạn nên xem xem theo sau nó là gì, danh từ số ít hay số nhiều.
 
Ví dụ: There is a cat on the porch.
 
Trong câu trên, “cat” là số ít nên ta dùng “there is”.
 
Ví dụ: There are many opportunities to learn at this company.
 
Trong câu trên, “opportunities” là số nhiều nên dùng “there are”
 
Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn xác định được  rõ hơn khi nào dùng “is” và “are” trong ngữ pháp tiếng Anh.

>> Dùng giới từ “in”, “on”, “at” một cách chính xác
>> Ngữ pháp tiếng Anh: Câu chẻ trong tiếng Anh - P1

Hương Thảo (Dịch từ Grammarly Blog)
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO