DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Cấu trúc câu nâng band điểm trong Writing

 Để có thể cải thiện điểm số trong phần kỹ năng Writing IELTS, một trong các yếu tố cần chú trọng đó là sử dụng các mẫu câu hay, phù hợp để câu văn của bạn trở nên chuyên nghiệp hơn. Dưới đây là 10 mẫu câu hay giúp bạn nâng band điểm Writing “cực chất”. Xem ngay các mẫu câu hay trong writing ngay dưới đây nhé!

1.There (not) appear to be + N: đường như (=seem to)

Example: There didn’t appear to be anything in the bedroom. (Dường như không có gì trong phòng ngủ cả)

2. There + be + no + N + nor + N: không có … và cũng không có…

Example: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước)

3.There isn’t/wasn’t time to Verb / tobe + Adjective: không có thời gian để

Example: There wasn’t time to identify who he was. (Không kịp nhận ra anh ấy là ai)

4. S+V+O, resulting in an increase/a decrease in + the number of something/the demand for something: …, dẫn đến sự tăng/giảm về….

Example: Many people in the countryside migrate into big cities, resulting in an increase in the demands for accommodation, food and services in urban areas.

5.S + see oneself + V-ing: có cơ hội/khả năng được làm gì.

Example: He can see himself riding a cable car in Fansipan. (Anh có cơ hội được đi cáp treo ở Fansipan)

6.Have/ get + something + done (past participle): Nhờ hoặc thuê ai làm gì

Example: I had my hair cut yesterday.

7.So + adj + be + S + that clause: dùng để miêu tả các hiện tượng, sự việc ở mức độ có thể gây nên hậu quả và kết quả tương ứng.

Example: So terrible was the flood that a lot of buildings were collapsed. (Trận lũ khủng khiếp đến nỗi nhiều tòa nhà bị đánh sập)

8. In comparison to/with S1, which +V, S2+ V: Theo so sánh với …., nào ( mô tả) thì ….

Example: In comparison with the number of factories in Germany, which witnessed a dramatic increase to 120,000 in 2015, the quantity in Austria plummeted to 12,000 at this time.

9. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: ngăn chặn ,cản ai/ cái gì… làm gì..

Example: He prevented us from parking our car here.

10. It is (not always) thought/believed/hoped,…  + adj + Noun phrase: đưa ra ý kiến, quan niệm hoặc thái độ của xã hội, cộng đồng hay nhiều người về một vấn đề nào đó.

Example: It is not always thought essential that girls must have the great appearance. (Không nên luôn luôn cho rằng mọi cô gái đều cần phải có ngoại hình hấp dẫn).

Để có thể viết được một bài viết IELTS hay và đạt yêu cầu dưới sức ép khá lớn của thời gian là việc không hề đơn giản. Đặc biệt là với áp lực của kỳ thi IELTS với quá nhiều chủ đề Writing khác nhau. Bạn sẽ rất khó để đạt đến band điểm mong muốn nếu thiếu việc chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng những kiến thức tổng hợp về các mẫu câu hay trong Writing bên trên sẽ giúp quá trình ôn luyện IELTS của bạn trở nên dễ dàng hơn.






 
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO