Câu tường thuật trong tiếng Anh
Câu tường thuật là gì? Khi nào ta cần dùng câu tường thuật? Cấu trúc câu tường thuật ra sao?
Ta cần phân biệt lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp (câu tường thuật).
Một ví dụ về lời nói trực tiếp và câu tường thuật (Nguồn: Let's Learn English)
Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ex: He said ,” The exam is difficult”.
Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.
Ex: Janna said,”I want to go home” -> Janna said she wanted to go home. (indirect speech)
Dưới đây là cấu trúc câu tường thuật ta cần phải nhớ
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V |
- says/say to + O -> tells/tell + O
- said to + O ->told+ O
Ex: She said to him ”I haven’t finished my work” -> She told him she hadn’t finished his work.
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
a.Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V |
Ex: ”Are you angry?” they asked -> They asked if/whether I was angry.
b.Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V. |
* says/say to + O -> asks/ask + O
* said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?” said the teacher. -> The teacher asked us what we were talking about.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
*Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: ”Please wait for me here, Anna.” Riven said -> Riven told Anna to wait for him there.
*Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.
Ex: ”Don’t talk in class”, the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class.
Một ví dụ khác để bạn hiểu rõ hơn về câu tường thuật (Nguồn: viettelstudy)
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ và sử dụng câu tường thuật tốt hơn,
>> Cách chuyển câu điều kiện sang câu tường thuật
>> Lưu ý khi chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật
Nguồn: EFC
Bình luận