DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

​Động từ khiếm khuyết tiếng anh quan trọng

Trước khi đọc bài viết này, bạn hãy tự liệt kê những động từ khiếm khuyết mà bạn biết và bạn thường sử dụng chúng như thế nào. Sau đó cùng DDTA kiểm tra xem liệu bạn đã nhớ đúng hay không nhé!
Động từ khiếm khuyết là gì?

Động từ khiếm khuyết hay còn gọi là Modal verbs là những động từ như lại không chỉ hành động, chúng không đứng một mình mà thường được dùng để bổ nghĩ cho một động từ chính liền kề trong câu.

Có 11 loại động từ khiếm khuyết mà bạn thường sẽ được học như can, could, may, might, may, must, should, ought to, shall, will, would.

Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết


Động từ can : Can nghĩa là có thể để diễn tả một khả năng, hoặc dùng để xin phép và yêu cầu.

Ví dụ:
-    Can you swim? : bạn có biết bơi không?
-    She could ride a bicycle when she was 5 years old :  cô ấy có thể lái xe đạp khi chỉ mới 5 tuổi
-    Can I help her?: tôi giúp cô ấy được không?

Động từ could: là quá của động từ can, được dùng để xin phép, đưa ra một yêu cầu và dùng trong những trường hợp trang trọng hơn hoặc kể về một khả năng trong tương lai.

    Ví dụ: 
-    She could swim when she was five: cô ấy đã có thể bơi khi mới 5 tuổi
-    Could I borrow your pen ? tôi mượn câu viết của bạn có được không?
-    Coud you tell me the secret? Bạn nói cho tôi biết sự thật được chứ?

 


Những động từ khiếm khuyết chính (nguồn:clickonenglish)


Động từ may : được dùng để xin phép và diễn tả khả năng trong tương lai và đưa ra một yêu cầu giúp đỡ ai đó.

Ví dụ: 
-    May I have another glass of orange juice? : có thể lấy cho tôi một ly nước cam khác không?
-    Viet Nam may become a major economic power : Trung quốc có thể trở thành một cường quốc kinh tế.
-    May I help you something, madam? : Tôi có thể giúp gì đượ ccho bà không?

Động từ might: Được dùng để diễn tả một khả năng trong hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: 
-    We would better phone tomorrow, they might asleep now : chúng ta nên gọi vào ngày mai, có lẽ bây giờ họ đang ngủ rồi.
-    I might be a winner in the next match : tôi có thể sẽ chiến thắng trong trận đấu tiếp theo.

Động từ must : diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện. Mustn’t là ngăn cấm.

Ví dụ:
-    I must pick my mom at 5pm : tôi phải đón mẹ lúc 5 giờ chiều.
-    The boy mustn’t play baseball  in that garden : thằng bé không được chơi trong khu vườn ấy.

 

Huyền Trân (theo Langmaster)

CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO