DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

English for Tourism: Từ vựng chuyên ngành Du lịch Phần 4

Tổng hợp những bài học Tiếng Anh dành riêng có các mem có nhu cầu tìm hiểu về ngành Du lịch nè. Cùng tham khảo nha 


  • Manifest: Bảng kê

=> Danh sách toàn bộ các khách hàng đi trong một nhóm (Hãng lữ hành) hoặc của các hành khách trên một chuyến bay (hãng hàng không)

  • Mark-up

=> Số tiền mà một Hãng lữ hành hoặc một Hãng lữ hành bán sỉ du lịch nước ngoài sẽ cộng thêm vào chi phí sản phẩm của Công ty cung cấp để có thể trả hoa hồng cho các đại lý du lịch bán các sản phẩm tour du lịch của họ và để thu được một biên lợi nhuận cho công ty của họ

  • MICE

=> Họp hành, Khuyến mại, Hội nghị, Triển lãm

  • Nett rate: Giá nett

=> Giá gộp trừ đi số tiền hoa hồng

  • Outbound travel: Du lịch ra nước ngoài

=> Đi từ Việt Nam đến nước khác ; thuật ngữ “domestic outbound” có thể dùng để mô tả trường hợp một khách du lịch từ Hà Nội tới thăm TP HCM, và có thể là khách hàng tiềm năng của đại lý du lịch tại Hà Nội

  • Passport: Hộ chiếu

=> Một loại giấy tờ sử dụng khi đi du lịch, yêu cầu bắt buộc khi xuất nhập cảnh ra nước ngoài

  • Preferred product: Sản phẩm được ưu đãi

=> Một đại lý du lịch có thể thu xếp với một Công ty cung cấp sản phẩm (ví dụ Hãng lữ hành) để bán các dịch vụ của Công ty cung cấp này. Để đổi lại Công ty cung cấp sẽ trả cho đại lý du lịch mức hoa hồng cao hơn cho mỗi giao dịch bán hàng.

  • Product Knowledge: Kiến thức về sản phẩm

=> Kiến thức về quảng cáo bán sỉ các chuyến du lịch, lịch bay và giá vé các hãng hàng không, các công ty cho thuê xe, lưu trú tại khách sạn…

  • Product Manager Giám đốc sản phẩm

=> Người chịu trách nhiệm xác định và lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ và các Công ty cung cấp, nhằm mục đích đưa các sản phẩm và dịch vụ đó vào chương trình du lịch của mình.

  • Rail schedule: Lịch chạy tàu
=> Giờ khởi hành và giờ đến của tàu hoả.
  • Reconfirmation of booking :Xác nhận lại việc đặt chỗ
=> Nhiều hãng hàng không (bao gồm cả Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam) yêu cầu hành khách phải gọi điện thoại và xác nhận việc đặt chỗ trên máy bay của họ trước chuyến đi. Việc này phải thực hiện 72 tiếng trước khi chuyến bay xuất phát.
  • Record Locator: Hồ sơ đặt chỗ
=> Hay còn gọi là Booking File. Thông tin khách hàng được ghi vào hệ thống CRS/GDS. Mỗi hành khách đặt chỗ có một mã số đặt chỗ duy nhất để nhận dạng đặt chỗ của khách đó.
  • Retail Travel Agency: Đại lý bán lẻ du lịch
=> Đại diện cho Công ty cung cấp các sản phẩm du lịch và bán các sản phẩm này cho khách hàng để nhận hoa hồng hoặc phí đặt chỗ.
  • Room only: Chỉ đặt phòng
=> Một phòng đặt tại khách sạn không bao gồm bất kỳ bữa ăn nào.
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO