DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Lỗi thường gặp: Cách sử dụng 'look', 'be like' và 'look like'

Lỗi thường gặp: Cách sử dụng look, be like và look like

Khi chúng ta miêu tả người hoặc vật, chúng ta có thể sử dụng những phrase "look", "be like" and "look like". Tuy nhiên nhiều bạn cũng rất dễ gặp lỗi vì không biết khi nào sử dụng những phrase này như thế nào cho hợp lý đúng ngữ pháp trong câu. Trong chuyên đề “Lỗi thường gặp” hôm nay, mình sẽ làm rõ những phrase này để giúp các bạn tránh những lỗi nhỏ này nhé!
 


 

1. Look : theo sau động từ look là một tính từ để miêu tả trạng thái, cảm xúc của ai đó
Ví dụ:
He looks happy.
She looks excited.
You look tired.


Hãy nhớ sử dụng trợ từ do / does; don’t và doesn’t cho câu phủ định và câu hỏi nhé.
Ví dụ:

You don't look very happy.
Does he look sad, in your opinion?


Bạn cũng có thể sử dụng “look” ở thì hiện tại tiếp diễn để nói về tình trạng sức khỏe của ai đó:
Ví dụ:

"You're looking good!" (= You're in good shape!)
"He's looking ill." (= He appears ill.)


2. Be like: được sử dụng để nói về sự giống nhau ( cả về thể chất và tính cách)

Hãy nhớ đổi “be” sang đúng thể thức của động từ nhé!
Ví dụ:

I'm like my sister.
David is like his father.
She's like her mother.
Who are you like?
My sister and I aren't like anyone else in our family.


Bạn cũng có thể biến đổi “be like” với những từ để miêu tả khác.
Ví dụ:
He's a lot like … (his brother)
He's really like … (his brother)
He's very like … (his brother)
He's just like … (his brother)
He's a bit like … (his brother)
He's quite like … (his brother)


Nhớ sử dụng to be như là trợ động từ cho câu hỏi và câu phủ định nhé!
Ví dụ:

He isn't like his mother at all!
Is he like his sister?


Chúng ta cũng có thể sử dụng "như thế" để yêu cầu mô tả các địa điểm và sự vật.
Ví dụ:

– I saw the new office building today.
– What's it like? (= What is it like?)
– It's beautiful!

– I saw the new Brad Pitt film last night.
– What was it like?
– Pretty good! He's great in it.


3. Look like: được sử dụng để nói đến sự giống nhau về thế chất của người này với người khác
Ví dụ:
look like my mother.
You look like your sister.
He looks like his grandfather.


Hãy nhớ, với động từ “look” nếu ở thì hiện tại bạn nên sử dụng do/does; don’t/doesn’t cho câu hỏi và câu phủ định.
Ví dụ:

Do you look like your sister or your brother?
Does he look like his mother?
They don't look like their parents.


4. Asking questions

Hãy cẩn thận với những câu hỏi như thế này
What is he like? = asks about personality ( hỏi về tính cách)
– What is he like?
– He's nice. He's friendly and chatty.

Who is he like? = asks about physical similarity or similar character to another person ( hỏi về sự giống nhau về thể chất hoặc tính các với người khác)
– Who is he like?
– He's quite like his mother. They both have brown eyes.
– He's like his father. They're both quite ambitious.

What does he look like? = asks for a physical description (hỏi về miêu tả ngoại hình)
– What does he look like?
– He's tall and slim.

Who does he look like? = asks about physical similarity with another person (hỏi về sự giống nhau ngoại hình với người khác)
– Who does he look like?
– I think he looks like his mother.

 


 

CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO