DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Một số cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

Những cấu trúc so sánh giúp tăng tính hấp dẫn và điểm số trong tiếng Anh.

Trong tiếng Anh, có những lúc bạn muốn so sánh những sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác trong tiếng Anh nhưng không biết phải so sánh như thế nào cho đúng. Những cấu trúc so sánh dưới đây sẽ giúp bạn trong việc này.


Cấu trúc so sánh

1. S + wish + (that) + S + { could V/ would V/ were V_ing} + …

 
Ước ở tương lai
 
e.g.: We wish that you could come to the party to night.

2. …V1 + V2 _ing…

 
Trong đó V1 là: admit, avoid, delay, deny, resist, postpone, miss, finish, enjoy, suggest, mind, recall, risk, resume, quit, consider.

3. …V1 + to + V2

 
Trong đó V1 là { agree, expect, hope, learn, refuse, want, demand, forget, attempt, offer, seem, fail, desire, plan, prepare).

4. S + need + to V/ V_ing

 
- S + need + to V: thể chủ động
 
e.g.: I need to learn English
 
- S + need + V-ing: thể bị động
 
e.g.: The grass needs cutting

5. No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

 
Vừa mới ….thì đã…
 
e.g.: No sooner had we started out for Obama than it started to rain.

6. The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

 
So sánh kép
 
e.g.: The more you study, the smatter you will become.

7. S + V + number multiple + as + {much/many} + (noun) + as + {noun/ pronoun}

 
So sánh bội số “gấp 2,gấp 3…”
 
e.g.: This pen costs twice as much as the other one

8. S + V + the + least/most +long {adj/ adv} + { in + singular count noun/ of + plural count noun}


So sánh bậc nhất của tính từ dài với nhiều object.
 
e.g.: This shoes is the least expensive of all
 
e.g.: This shoes is the most expensive of all

9. S + V + the + short {adj/ adv}_ est + { in + singular count noun/ of +plural count noun}

 
So sánh bậc nhất của tính từ ngắn
 
e.g. Tom is the tallest in the family.

10. S + less + {adj/ adv} + than + {noun/pronoun}

 
So sánh kém
 
e.g.: He visits his family less frequently than she does.

11. S + more + long {adj/ adv} + than + {noun/pronoun}

 
so sánh hơn của tính từ dài
 
e.g.: He speaks English more fluently than I.

12. S + short {adj/ adv}_ er + than + {noun/pronoun}

 
So sánh hơn tính từ ngắn
 
e.g.: My grades are higher than Vinh’s.

13. S + V + as + { adj/adv} + as + {noun/pronoun}

 
So sánh ngang bằng
 
e.g.: My book is as interesting as your
 
Vinh sings as well as I (không phải là me)

14.  to let sb do sth = to permit/allow sb to do sth

 
Để cho ai , cho phép ai làm gì
 
e.g.: She let me sing = She allow me to sing.

15. to cause sth P2

 
Làm cho cái gì bị làm sao
 
e.g.: The big thunder storm caused waterfront houses damaged.

16. to make sb P2

 
Làm cho ai bị làm sao
 
e.g.: Working all night on Friday made me tired on Saturday.

17. to make sb do sth = to force sb to do sth

 
Bắt buộc ai làm gì
 
e.g.: The bank robbers make the maneger give them all the money

18.  S + should/had better/ought to/ be supposed to + V


Ai đó nên làm gì.
 
e.g: He should study tonight/ He had better study tonight/ He is supposed to study tonight.

19. like + V_ing


Diễn đạt sở thích
e.g: He like reading novel

20. like + to do


Diễn đạt thói quen, sự lựa chọn, hoặc với nghĩa cho là đúng.
 
e.g: When making tea, he usually likes to put sugar and a slice of lemon in fisrt

21. prefer doing/ noun……..to ..…

 
Thích cái gì (làm gì ) hơn cái gì (làm gì)
 
E.g: I prefer drinking Coca to drinking Pepsi.

22. S + get + used to + doing

 
Quen với việc …
 
e.g: We got used to American food

23. S + V + so + adj/adv + that S + V

 
… quá  đến nỗi mà …
 
e.g: The film was so boring that he fell asleep in the middle of it

24. Clause + so that + clause

 
Để mà …
 
e.g: He studied very hard so that he could pas the test.

25. S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st

 
Cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì.
 
e.g: He ran too fast for me to catch up with.

26. S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st

 
Cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì.
 
e.g: He doesn’t study hard enough to pass the exam.

27. S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st

 
(Không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì.
 
e.g: He doesn’t have enough qualification to work here.
 
Trên đây là những cấu trúc tiếng Anh giúp bạn so sánh một sự vật sự việc nào đó với một sự vật hay sự việc khác. Hãy note lại những cấu trúc này để giúp các bạn nâng cao ngữ pháp tiếng Anh của mình.

Ngoài những cấu trúc so sánh này, tiếng Anh còn có rất nhiều cấu trúc ngữ pháp khác cho bạn học và áp dụng đấy. Hãy tìm đọc thêm những bài viết về các cấu trúc khác trên Diễn Đàn Tiếng Anh nhé.

>> Ngữ pháp tiếng Anh: Câu chẻ trong tiếng Anh - P1
>> Các cấu trúc đảo ngữ thường dùng trong tiếng Anh - Phần 1

Nguồn: geography-vnu
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO