Ngữ pháp tiếng Anh: Câu chẻ trong tiếng Anh - P2
Ngữ pháp tiếng Anh về câu chẻ - cấu trúc nhấn mạnh.
Hãy cùng đọc phần 2 để nắm thêm được một số dạng câu chẻ khác trong tiếng Anh và cùng làm phần bài tập ở cuối bài viết này nhé.
Hãy cùng đọc phần 2 để nắm thêm được một số dạng câu chẻ khác trong tiếng Anh và cùng làm phần bài tập ở cuối bài viết này nhé.
3. THE REVERSE WHAT CLEFT SENTENCE / PSEUDE CLEFT SENTENCE (Câu chẻ đảo ngược với What)
Structure:
Emphasised Phrase (cụm từ cần nhấn mạnh) + BE + What clause
Ex: I want a new coat for Christmas
=> What I want for Christmas is a new coat.
OR: A new coat is what I want for Christmas.
Emphasised Phrase (cụm từ cần nhấn mạnh) + BE + What clause
Ex: I want a new coat for Christmas
=> What I want for Christmas is a new coat.
OR: A new coat is what I want for Christmas.
Câu chẻ với What (Nguồn: towson)
4. THE ALL-CLEFT SENTENCES (Câu chẻ với All)
Đôi khi, nếu bạn muốn nhấn mạnh một điều gì đó đặc biệt, riêng biệt, dùng All thay cho What trong câu chẻ sẽ hiệu quả hơn.
ALL + CLAUSE + BE + Emphasized Phrase (Cụm từ muốn nhấn mạnh)
Ex: - I want a new coat for Christmas.
=> All I want for Christmas is a new coat.
- I touched the bedside light and it broke.
=> All I did was (to) touch the bedside light and it broke.
ALL + CLAUSE + BE + Emphasized Phrase (Cụm từ muốn nhấn mạnh)
Ex: - I want a new coat for Christmas.
=> All I want for Christmas is a new coat.
- I touched the bedside light and it broke.
=> All I did was (to) touch the bedside light and it broke.
5. Một số dạng câu chẻ khác:
a/ Inferential cleft (Câu chẻ mang tính suy luận)
It is not that he loves her. It's just that he has a way with her that is different.
(Đó không phải là anh ta yêu cô ấy. Chỉ là anh ta có cách đối xử khác biệt với cô ấy.)
b/ There-cleft (Câu chẻ với There)
And then there's a new house he wanted to build.
(Và đó là ngôi nhà mới mà anh ta muốn xây.)
c/ If-because cleft (Câu chẻ với If – because)
If he wants to be an actor it's because he wants to be famous.
(Nếu cậu ta muốn trở thành một diễn viên thì cũng bởi vì cậu ấy muốn nổi tiếng.)
(Nếu cậu ta muốn trở thành một diễn viên thì cũng bởi vì cậu ấy muốn nổi tiếng.)
Exercises: Chuyển thành câu chẻ sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc
1. I was most unhappy with the service.
-> What ………………………………………………………………(to be unhappy with)
2. I can’t stand the noise.
-> It’s …………………………………………………………………(the noise)
3. John didn’t pay for the wedding ring, Sarah did.
-> It …………………………………………………………………… (Jonh)
-> It …………………………………………………………………… (Sarah)
4. He’s always late. It really annoys me.
-> What ……………………………………………………………… (to annoy)
5. Did you choose the furniture?
-> Was………………………………………………………………...(you)
6. The waiter’a attitude made things worse.
-> It …………………………………………………………………...(waiter’s attitude)
7. I love autumn because of the colour of the leaves.
-> What ………………………………………………………………(autumn)
8. Her terrible accent annoyed me most.
-> What…………………………………………….………………….…. (to annoy)
9. I bought it because it was a bargain.
-> It was………………………………………………………………(to be a bargain)
10. In the end Martha went to the police.
-> What ……………………………………………………………………(go to the police)
Các bạn có thể xem đáp án bài tập về câu chẻ trong tiếng Anh TẠI ĐÂY.
Ngữ pháp tiếng Anh cũng phức tạp và nhiều không kém các ngôn ngữ khác. Vậy nên chúc các bạn học tốt và hãy làm nhiều bài tập để biết cách sử dụng ngữ pháp về câu chẻ nhé.
>> http://diendantienganh.com/bai-viet/Hinh-thuc-cua-tu-phan-1_3234.html
>> http://diendantienganh.com/bai-viet/Hinh-thuc-cua-tu-phan-2_3235.html
Hương Thảo
Bình luận