DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Những cặp từ thường gây nhầm lẫn trong tiếng Anh

Các bạn tham khảo để tránh những lỗi thường gặp trong tiếng Anh!
1. ACCEPT vs EXCEPT
• ACCEPT (v): chấp nhận, đồng ý làm gì đó
Ex: I aways accept good advice.
• EXCEPT (v): có nghĩa là ngoại trừ, thường được dùng như một giới từ hay liên từ
Ex: I teach every day, except Sunday.

2. ACCESSARY vs ACCESSORY
• ACCESSARY (n): đồng phạm (thường được sử dụng trong lĩnh vực luật pháp, ý nói ai đó giúp người khác phạm tội)
Ex: He was charged as an accessary to murder
• ACCESSORY ( n): phụ tùng, đồ thêm vào (miêu tả vật được thêm vào máy móc hay y phục, được sử dụng với mục đích trang trí )
Ex: An old outfit can be revamped with a simple new accessory.

3. ADVICE vs ADVISE
• ADVICE (n) : lời khuyên (có nghĩa là ai đó đưa ra một ý kiến về điều bạn nên làm hay nên làm như thế nào trong những tình huống cụ thể). Advice là danh từ không đếm được.
Ex: I need someone to give me some advice
• ADVISE (v): khuyên răn (đưa thông tin và gợi ý về cách hành động)
Ex: I advise everybody to be nice to their teacher.

4. AFFECT (v) vs EFFECT (n): đều có nghĩa là ảnh hưởng, tác động nhưng:
• To AFFECT st or some one: ảnh hưởng or thay đổi cái gì đó hoặc ai đó
Ex: The noise outside affect my performance
• To have an EFFECT on something or someone: EFFECT theo sau là một giới từ on và đứng trước là mạo từ an, the: có nghĩa là tác động lên ai, cái gì.
Ex: His smile had a stranger effect on me

5. A LOT vs ALLOT
• A LOT: nhiều
Ex: I need a lot of time to develop this website
• ALLOT (v): phân công, giao (việc), phân bổ
Ex: We were allotted a desk each.

6. ALL READY vs ALREADY
• ALL READY: hoàn toàn sẵn sàng
Ex: Are you all ready for the test?
• ALREADY (adv): trước thời điểm hiện tại hoặc sớm hơn thời gian dự kiến
Ex: I asked him to come to the cinema but he would already seen the film
Or : Are you buying Christmas cards already? It is only September.

7. ALL RIGHT vs ALRIGHT
• ALL RIGHT: có rất nhiều nghĩa = ok, acceptable, unhurt
Ex: Are you all right
• ALRIGHT: không phải là từ chuẩn, alright thường được dùng nhiều trong giao tiếp, không nên dùng trong văn viết

8. ALLUDE vs ELUDE
• To ALLUDE to something (v): ám chỉ
Ex: He alludes to the scandal without directly mentioning it.
• To ELUDE something (v): có nghĩa là trốn thoát hoặc trốn thoát khi bị bắt, bạn có thể dùng nó để diễn tả sự thiếu hiểu biết về cái gì đó.
Ex: He eluded the police for 25 years.
The rules of English spelling continually elude me.

9. ALONE vs LONELY
• ALONE: riêng, một mình, có thể được sử dụng như một tính từ hay một trạng từ.
Ex: He likes living alone.
• LONELY (adj): cô đơn (thuộc về tình cảm) (dù có nhiều người bên cạnh nhưng bạn vẫn cảm thấy cô đơn).
Ex: The house feels lonely now that all the children have left home.

10. ALL TOGETHER vs ALTOGETHER
• ALL TOGETHER (adv): trong một số trường hợp được dùng như một tính từ.
All together nói đến một nhóm= at the same time (đồng thời) hay as one (như một), or unanimously ( nhất trí)
Ex: She was happy to see us all together.
• ALTOGETHER: là một liên trạng từ: có nghĩa là cả thảy, toàn bộ, nói chung …
Ex: She wrote less and less often, and eventually she stopped altogether.

 
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO