DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Những cấu trúc câu giúp bạn đạt điểm cao trong Ielts Writing

Quá trình luyện thì Ielts đòi hỏi người học phải trau dồi các kỹ năng như nghe, nói, đọc, viết. Ở mỗi kỹ năng đều có những thuận lợi và khó khăn riêng, cũng như các tips riêng khi làm bài. Bài viết hôm nay sẽ chia sẻ với các bạn một số kinh nghiệm giúp bạn đạt được điểm cao trong phần thi Ielts Writing thông qua một số cấu trúc cơ bản.
 


Học viết tiếng Anh bằng các cấu trúc câu cơ bản (Nguồn: Cambridge)

Kinh nghiệm đạt điểm cao trong phần thi Ielts Writing qua các cấu trúc câu

– S + V+ too + adj/adv + (for somebody) + to do something (quá cái gì đó….để ai đó/cái gì đó làm gì…)

– S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá… đến nỗi mà không thể…)

– It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá… đến nỗi mà không thể…)

– S + V + adj/ adv + enough + (for somebody) + to do something. (Đủ cái gì… cho ai đó làm gì…)

– Have/ get + something + done (Vpii – Động từ quá khứ cột 3) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)

– It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for somebody +to do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì…)

– It + takes/took+ somebody + amount of time + to do something (làm gì…mất bao nhiêu thời gian/ bao lâu…)

– To prevent/stop + somebody/something + from + V-ing (ngăn cản ai/cái gì… để không cho làm cái gì...)

– S + find+ it+ adj to do something (tìm thấy cái gì … để làm gì…)

– To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)

– Would rather + V¬ (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)

– To be/get Used to + V-ing (đã quen làm gì/quen với việc gì)

– Used to + V (infinitive) (Đã từng có thói quen trong qúa khứ và hiệu tại không còn làm nữa)

– To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing ( kinh ngạc/bất ngờ/ ngạc nhiên về….)

– To be angry at + N/V-ing (tức giận về điều gì)

– To be good at/ bad at + N/ V-ing (giỏi về…/ kém về…)

– By chance = by accident (adv.) (tình cờ/vô tình)

– To be/get tired of + N/V-ing (mệt mỏi về…)

– cannot stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không kiềm chế được/không thể đứng yên để làm gì…)

– To be keen on/ to be fond of + N/V-ing (thích làm gì đó…)

– To be interested in + N/V-ing (quan tâm đến…)

– To waste + time/ money + V-ing (lãng phí/ tốn tiền hoặc thời gian làm gì)

– To spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu/một khoảng thời gian làm gì…)

– To spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì…)

– To give up + V-ing/ N (từ bỏ làm gì/ cái gì…)

– would like/ want/ wish + to do something (thích làm gì…)

– Have + (something) to + Verb (có cái gì đó để làm)

– It + be + something/ somebody + that/ who (chính là ai đó/việc gì đó…mà…)

- For a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi) (được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành)

– When + S + V(quá khứ đơn), S + was/were + V-ing.

– When + S + V (quá khứ đơn), S + had + Pii

Đạt được điểm cao nhờ các viết đơn giản trong các kì thi

– Before + S + V (quá khứ đơn), S + had + Pii

– After + S + had +Pii, S + V (quá khứ đơn)

– To be crowded with (rất đông cái gì đó…)

– To be full of (làm đầy cái gì đó…)

– To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj (đây là các động từ tri giác/cảm giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên… sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj).

– Except for/ apart from (ngoại trừ, loại ra, trừ ra…)

– As soon as (Ngay sau khi)

– Had better + V (infinitive) (nên làm gì….)

– It’s + adj + to + V-infinitive (quá gì… để làm gì)

– Take place = happen = occur (xảy ra)

– To be excited about (thích thú về)

– To be bored with/ fed up with (buồn chán với cái gì/làm gì)

– There is + N (danh từ số ít), there are + N(Danh từ số nhiều)

– Feel like + V-ing (cảm thấy thích làm việc gì…)

– expect somebody to do something (mong đợi ai làm gì…)

– advise somebody to do something (khuyên ai làm gì…)

– go + V-ing (chỉ các trò chơi tiêu khiển..) (Go camping, go fishing, go swimming…)

– leave somebody alone (để cho ai đó được yên…)

– By + V-ing (bằng cách làm…)

 


Để đạt điểm cao trong Ielts Writing (Nguồn: MSW)


Bạn đã ghi nhớ được bao nhiêu cấu trúc Writing trong những cấu trúc trên? Cùng ôn luyện thật chăm chỉ để phần thi Ielts Writing đạt được kết quả thật tốt và như mong muốn nha.

>> 
8 vấn đề cần chú ý trong bài làm IELTS Writing (phần 1) 

>> 8 vấn đề cần chú ý trong bài làm IELTS Writing (phần 2)

 

Nguồn English4u.

CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO