Những cụm từ đi với Take phần 1
Trong tiếng anh có những cụm từ không thể tách rời khi sử dụng, điển hình là các cụm từ đi với Take
1.Take + giới từ
Đây là những cụm từ đi với Take rất thông dụng.
Take kết hợp được với rất nhiều loại từ khác nhau (Nguồn: Đại Kỷ Nguyên)
a.Take (someboby) in
Cụm từ này có hai nghĩa:
- Đồng ý để ai đó ở lại nhà bạn.
Ví dụ:
He took me in while I found a more permanent place to stay.
Anh ấy đồng ý cho tôi ở lại nhà cho đến khi tôi tìm được một chỗ ở lâu dài để sinh sống.
- Bị ai đó lừa gạt, lừa dối.
Ví dụ:
My mother was taken in by all my brother’s lies.
Mẹ tôi bị những lời nói dối của anh trai tôi lừa gạt.
- Đồng ý để ai đó ở lại nhà bạn.
Ví dụ:
He took me in while I found a more permanent place to stay.
Anh ấy đồng ý cho tôi ở lại nhà cho đến khi tôi tìm được một chỗ ở lâu dài để sinh sống.
- Bị ai đó lừa gạt, lừa dối.
Ví dụ:
My mother was taken in by all my brother’s lies.
Mẹ tôi bị những lời nói dối của anh trai tôi lừa gạt.
b.Take (something) in
- Theo dõi, quan sát cái gì, việc gì đó.
Ví dụ:
He took my report in detailed to comment later.
Anh ấy đã theo dõi bài báo cáo của tôi rất chi tiết để nhận xét sau đó.
- Làm cái gì đó, việc gì đó nhỏ lại.
Ví dụ:
He took my report in detailed to comment later.
Anh ấy đã theo dõi bài báo cáo của tôi rất chi tiết để nhận xét sau đó.
- Làm cái gì đó, việc gì đó nhỏ lại.
Take (something) in để nói về hành động làm vật hay việc gì đó nhỏ lại (Nguồn: Kênh 14)
Ví dụ:
The T-shirt had to be taken in more at the collar because of her small size.
Chiếc áo thun phải được bóp nhỏ lại ở cổ áo bởi vì dáng người cô ấy khá nhỏ.
c.Take on
- Tuyển dụng hoặc thuê ai đó.
Ví dụ:
The restaurant took on more staff over the busy Tet’s Holiday period.
Nhà hàng đã tuyển thêm nhân viên vào mùa Tết âm lịch bận rộn.
Ví dụ:
The restaurant took on more staff over the busy Tet’s Holiday period.
Nhà hàng đã tuyển thêm nhân viên vào mùa Tết âm lịch bận rộn.
d.Take out
- Cụm từ tiếng anh này có nghĩa là loại bỏ.
Ví dụ:
He took the magazine out of the bookshelf because it was too tight.
Anh ta loại những cuốn tạp chí ra khỏi kệ sách vì kệ sách đã quá chật rồi.
- Bên cạnh đó còn có nghĩa là hẹn hò với ai đó.
Ví dụ:
I’m very happy because he’ll take me out tomorrow.
Tôi rất vui vì ngày mai anh ấy sẽ đưa tôi đi hẹn hò.
Ví dụ:
He took the magazine out of the bookshelf because it was too tight.
Anh ta loại những cuốn tạp chí ra khỏi kệ sách vì kệ sách đã quá chật rồi.
- Bên cạnh đó còn có nghĩa là hẹn hò với ai đó.
Ví dụ:
I’m very happy because he’ll take me out tomorrow.
Tôi rất vui vì ngày mai anh ấy sẽ đưa tôi đi hẹn hò.
e.Take after (somebody)
- Giống một ai đó về cả ngoại hình và tính cách, thông thường là giống các thành viên trong gia đình.
Ví dụ:
When I was a child, I took after my father.
Khi tôi còn nhỏ, tôi giống hệt bố của mình vậy.
Ví dụ:
When I was a child, I took after my father.
Khi tôi còn nhỏ, tôi giống hệt bố của mình vậy.
f.Take apart
- Tháo ra, tháo rời cái gì đó.
Take apart nói về hành động tháo rời một vật gì đó (Nguồn: Vforum)
Ví dụ:
My brother took my laptop apart to see if he could fix its problem.
Anh trai tôi đã tháo máy tính của tôi ra để xem liệu anh ấy có thể sửa lỗi không.
g.Take over
- Đảm nhiệm hoặc kiểm soát cái gì, việc gì đó.
Ví dụ:
Mr. Smith has taken over as the new CEO of our company.
Ông Smith sẽ đảm nhiệm vai trò là Giám đốc điều hành mới của công ty chúng ta.
Ví dụ:
Mr. Smith has taken over as the new CEO of our company.
Ông Smith sẽ đảm nhiệm vai trò là Giám đốc điều hành mới của công ty chúng ta.
h.Take back
- Trả lại thứ gì đó, thừa nhận lỗi sai, rút lại lời nói.
Ví dụ:
You should take back what you said, it was totally inappropriate.
Bạn nên rút lại những lời mình đã nói, vì nó hoàn toàn không thích hợp.
Ví dụ:
You should take back what you said, it was totally inappropriate.
Bạn nên rút lại những lời mình đã nói, vì nó hoàn toàn không thích hợp.
i.Take up
- Bắt đầu làm một việc gì đó như học một môn thể thao, có một sở thích hoặc bắt đầu một thử thách nào đó.
Ví dụ:
Ví dụ:
Bắt đầu một việc gì đó với Take up (Nguồn: Vạn Vật)
She took up play piano when she was ten years old.
Cô ấy đã bắt đầu chơi piano từ khi cô ấy lên mười.
- Có ý nghĩa là chiếm không gian.
Ví dụ:
That bookshelf takes up a lot of space in the bed room.
Cái kệ sách này chiếm quá nhiều không gian trong phòng ngủ.
j.Take down
- Tháo gỡ, dỡ hết những vật bên ngoài.
Ví dụ:
It’s time to take down the peach flower pots until March.
Cho đến tận tháng Ba mới là lúc để tháo dỡ những chậu hoa đào.
Ví dụ:
It’s time to take down the peach flower pots until March.
Cho đến tận tháng Ba mới là lúc để tháo dỡ những chậu hoa đào.
k.Take off
- Ý nghĩa là cất cánh.
Ví dụ:
Will the plane take off at ten o’clock?
Máy bay sẽ cất cánh lúc mười giờ phải không?
- Cái gì đó trở nên phổ biến hoặc nổi tiếng.
Ví dụ:
The “We don’t talk anymore” has really taken off in the charts.
Bài hát “We don’t talk anymore” thực sự nổi tiếng trong các bảng xếp hạng.
- Rời khỏi một địa điểm nào đó nhanh chóng.
Ví dụ:
I have to take off now since I must join the meeting at 2 p.m.
Tôi phải rời đi ngay bây giờ vì tôi phải tham gia cuộc họp lúc 2 giờ chiều.
>>Từ đồng nghĩa quan trọng như thế nào?
>>Phân biệt cách dùng Believe và Trust
Ví dụ:
Will the plane take off at ten o’clock?
Máy bay sẽ cất cánh lúc mười giờ phải không?
- Cái gì đó trở nên phổ biến hoặc nổi tiếng.
Ví dụ:
The “We don’t talk anymore” has really taken off in the charts.
Bài hát “We don’t talk anymore” thực sự nổi tiếng trong các bảng xếp hạng.
- Rời khỏi một địa điểm nào đó nhanh chóng.
Ví dụ:
I have to take off now since I must join the meeting at 2 p.m.
Tôi phải rời đi ngay bây giờ vì tôi phải tham gia cuộc họp lúc 2 giờ chiều.
>>Từ đồng nghĩa quan trọng như thế nào?
>>Phân biệt cách dùng Believe và Trust
Nguồn Đại Kỷ Nguyên
Bình luận