Những quy tắc nhấn âm trong tiếng anh
Nhấn âm rất quan trọng trong việc học giao tiếp tiếng anh. Nhấn âm cũng là một phần tạo nên sự “chuẩn” trong việc phát âm hằng ngày khi giao tiếp của bạn. Hãy lưu ý những quy tắc nhấn âm sau đây nhé!
Quy tắc nhấn trọng âm
#1. Động từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: Begin, become, forget, enjoy, discover, relax, deny, reveal,…
Tuy nhiên nhấn âm trong trường hợp nào cũng có những ngoại lệ mà bạn phải lưu ý: answer, enter, happen, offer, open,…
#2. Danh từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết số 1.
Ví dụ: Children, hobby, habit, labour, trouble, standard,…
Ngoại lệ: advice, machine, mistake,…
#3. Tính từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết số 1.
Ví dụ: basic, busy, handsome, lucky, pretty, silly,…
Ngoại lệ: alone, amazed,…
Học cách nhấn âm rất quan trọng (nguồn:daikynguyen)
#4. Động từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: Become, understand,…
#5. Trọng âm rơi vào các vần sau : -sist, -cur, - test, - tain, -tract, -vent, -self.
Ví dụ: event, subtract, protest, insist, maintain, myself, himself,…
#6. Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính những âm tiết chứa nó: - ee, -eer, - ique,-esque, -ain.
Ví dụ: agree, volunteer, vietnamese, retain, maintain, unique, picturesque, engineer,…
Ngoại lệ: committee, coffee, employee,…
#7. Các từ có hâu tố - ic, -ish, -ical, -sion, - tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
Ví dụ: economic, foolish, entrance, enormous,…
#8. Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.
Ví dụ: discover, rely, reply, remove, destroy, rewrite, impossible, expert, record,…
Ngoại lệ: underpass, underlay,…
#9. Danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ: Birthday, airport, bookshop, gateway, guidebook, filmmaker,…
#10. Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ: airsick, homesick, carsick, airtight, praiseworthy, trustworth, waterproof,…
Ngoại lệ: dutyfree, snowwhite,…
#11. Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ 2 tận cùng là –ed trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.
Ví dụ: bad-tempered, short-sighted, ill-treated, well-done, well-known,…
#12. Khi thêm hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không bị thay dổi –ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less.
Ví dụ: agreement, meaning, reliable, poisonous, happiness, relationship, neighbourhood, exciting, …
Theo Tiếng Anh Giao Tiếp Mỗi Ngày
Bình luận