DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Thán từ trong tiếng Anh (Interjections)

Interjection (Thán từ) là những từ dùng để biểu lộ cảm xúc trong câu. Thán từ có thể là một âm thanh phát ra, hay tiếng kêu xen vào câu nói để biểu lộ một cảm xúc, một sự xúc động để làm câu nói viết trở nên sinh động và chân thật hơn.

Thán từ thật sự không có ý nghĩa về mặt ngữ pháp vì dù có hay không thì câu vẫn có nghĩa. Tuy nhiên, để tăng thêm cảm xúc cho câu nói, thể hiện sự chuyên nghiệp khi nói, thán từ được sử dụng thường xuyên để thêm vào câu. Thán từ thường đứng một mình và theo sau nó là dấu chấm tha (!) hoặc dấu hỏi (?).

 

ngu phap tieng anh

 

Một số than từ hay sử dụng

Oh my God! : Ôi trời ơi!

Oh dear! : Ôi em/anh yêu!
Ah

+ Bày tỏ niềm vui, sự dễ chịu, thích thú .
Ah, that feels good: Ah, (cảm thấy) cũng được đấy/ À, tối lắm! tốt lắm!

+ Thể hiện sự nhận biết điều gì

Ah, now I see: Ah, giờ tôi hiểu rồi.

+ Thể hiện sự bất ngờ

Ah! We’ve won!

Well

+ Thể hiện sự ngạc nhiên

Well I never! : Ồ tôi không biết!

+ Đưa ra một nhận xét

Well, what did he say? : Vâng, anh ấy đã nói gì thế?

Er, um: Bày tỏ sự do dự

95 divided by 5 is…um…19. : 95 chia 5.. um, bằng 19

Ha Noi is capital of…er …Việt Nam

Hey

+ Kêu gọi sự chú ý: Hey! Look at me!

+ Thể hiện niềm vui, bất ngờ,…Hey! That’s a good idea!
 

ngu phap tieng anh

 

Dear

Thể hiện sự thương xót
Oh dear! Does arm hurt? (Ôi em yêu ơi! Tay có đau lắm không em?) 

Hullo, hello: thể hiện lời chào hỏi/ dò hỏi/ thể hiện sự ngạc nhiên.

Hello! My car’s gone! (Ôí! Xe tôi đâu mất rồi.)

Hmm: do dự, nghi ngờ, không đồng tình.

Hmm! I’m afraid that…. (Hmn! Tôi e rằng...)

Oh:  ngạc nhiên/ rên rỉ, kêu đau/ cầu xin, van nài, năn nỉ
Oh! You’re here! (A! anh đấy à!) 
Oh! I’ve got a toothache. (Ôi! Tôi đau răng quá.) 
Oh, please say ‘yes’! (Này, làm ơn đồng ý đi)

Ouch: kêu đau, đau
Ouch! That hurts! (Ui daa! Đau quá!)

Nhìn một cách tổng thể thì không có thán từ mang nghĩa cố định. Tùy vào ngữ nghĩa và cảm xúc để có cảm nhận tốt hơn về than từ.

CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO