DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

​Tính từ nằm ở đâu? (Phần 1)


Quy tắc đặt tính từ trong câu tiếng anh rất khác với tiếng việt. Và đôi khi điều này làm các bạn mới học cảm thấy bối rối.

Một số quy tắc ghi nhớ trật tự tính từ trong câu

Khi dùng 2 tính từ trở lên để miêu tả cho một danh từ nào đó, nếu các tính từ là cùng loại thì chỉ cần phân cách bằng dấu phẩy, còn nếu khác loại thì được viết liền nhau.

Cấu trúc Adj + Noun chắc chắn các bạn nào mới học tiếng anh cũng đều biết. Nó dùng để miêu tả về danh từ đứng sau nó, tức đặt tính từ ngay trước danh từ nó miêu tả  v.v... Tuy nhiên với trường hợp sử dụng nhiều hơn mộ tính từ để miêu tả trong câu thì phải làm thế nào nhỉ? Bạn có thể dùng dấu phẩy để phân tách hoặc thêm chứ and khi tới tính từ cuối cùng.
EX:  The rigorous, thorough and thoughtful process. (Một quy trình nghiêm ngặt, toàn diện và kỹ càng).
Hoặc trong những trường hợp thì không được dùng dấu phẩy mà phải đặt hai tính từ cạnh nhau.
EX: A beautiful old Indian bell. (Một chiếc chuông Ấn Độ cổ tuyệt đẹp).

Và có lẽ đến đây bạn sẽ thắc mắc rằng là dù biết viết A beautiful, old and Indian lamp thì sẽ sai hoàn toàn vì bạn chưa từng gặp kiểu câu như thế này bao giờ, nhưng lại chẳng biết vì sao sai đúng không nào?

 Tính từ trong tiếng anh được phân thành rất nhiều loại, tính từ thể hiện ý kiến chủ quan của người phát ngôn như rigorous, thorough và thoughtful, tính từ thể hiện xuất xứ như Indian, thể hiện tính chất của sự vật như old.
 

Như đã nói từ đầu bài quy tắc đầu tiên là:  Các tính từ CÙNG LOẠI đặt trước một danh từ thì được phân tách bằng dấu phẩy. Còn các tính từ KHÁC LOẠI thì không cần sử dụng dấu phẩy. Nhưng làm sao xác định thứ tự của chúng trước danh từ đây? Quy tắc để sắp xếp chúng được quy định dựa theo bài thơ sau:
In my nice big flat
There’s an old round box
For my green Swiss hat
And my woolly walking socks.
Trong bài thơ này có 8 tính từ: nice, big, old, round, green, Swiss, wooly, walking. Và có 8 loại tính từ tương ứng như sau:
 
1. Opinion and general description: Ý kiến hoặc miêu tả chung (nice, awesome, lovely)
2. Dimension / Size / Weight: Kích cỡ, cân nặng (big, small, heavy)
3. Age: Tuổi, niên kỷ (old, new, young, ancient)
4. Shape: Hình dạng (round, square, oval)
5. Color: Màu sắc (green, red, blue, black)
6. Country of origin: Xuất xứ (Swiss, Italian, English)
7. Material: Chất liệu (woolly, cotton, plastic)
8. Purpose and power: Công dụng (walking (socks), tennis (racquet), electric (iron))
Theo bài thơ trên thì trật tự tính từ được quy định như sau:
Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

Nhớ thôi chưa đủ, bạn cần phải thực hành khi nói và viết thật nhiều để rèn cho mình phản xa tốt khi giao tiếp tiếng anh. Chúc các bạn học tốt.

 
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO