DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Từ vựng cho mùa Worldcup cực chất phần 2

Bạn đã chuẩn bị cổ vũ cho các đội bóng mùa Worldcup này chưa nè. Học những câu cổ vũ cực chất cùng Diễn đàn tiếng Anh để cùng cháy hết mình với các đội bóng nhé.

Những câu tiếng Anh cổ vũ

Để học từ vựng hiệu quả bạn nên học từ những câu nói ngắn kiểu động viên, khuyến khích vừa đơn giản, ngắn giúp bạn dễ dàng ghi nhớ câu và từ chính trong câu

1.      You’re coming along well. (Bạn đang làm rất tốt.)
2.      Keep up the good work. (Tiếp tục giữ vững phong độ tốt như vậy nhé) 
         Câu này thường là cấp trên dùng để khen và động viên cấp dưới.
3.      That’s a good effort. (Đó là sự cố gắng tuyệt vời.)
4.      That’s a real improvement. (Đó là một sự tiến bộ thực sự.)

 

tu vung, tu vung co vu, tu vung dong vien
Fan nữ Hàn Quốc gây sốt khi cổ vũ World Cup - Nguồn: VietGiaiTri
 

5.      You’re on the right lines. (Bạn đang đi đúng hướng rồi đó.)
6.      Keep going. (Tiếp tục cố gắng nhé!)
7.      Come on, you can do it! (Cố lên, bạn làm được mà.) 
         Câu này dùng để động viên một người đang tự ti về khả năng của mình.
8.      Give it your best shot! (Hãy làm bằng hết sức bạn có thể) 
         Câu này có thể dùng để động viên một người đang cố gắng làm một điều mới mẻ.
9.      What have you got to lose? (Bạn còn gì để mất chứ?) 
         Câu này dùng để khuyên một người đang phân vân trong một việc gì đó.
10.   If at first you don’t succeed…try and try again. (Nếu lúc đầu bạn chưa thành công, hãy cố gắng và cố gắng lại thử xem.) 
        Câu này dùng để động viên một người nào đó vừa gặp thất bại.

Với những từ vựng cổ vũ bằng tiếng Anh các bạn sẽ tự tin cổ vũ cho thần tượng bóng đá của mình trong bất kì trận đấu nào, giúp họ có thêm động lực để có thể cháy hết mình mà bạn vừa có thể dùng tiếng Anh để thể hiện cảm xúc.

Những câu động viên

1.    Cheer up! / Chin up! (Vui lên!)
2.    Smile! (Cười lên!)
Câu 1 và 2 dùng để động viên một cách thân mật cho những người bạn thấy có vẻ đang không vui.
 

tu vung, tu vung co vu, tu vung dong vien
Tuyển Đức tự hào khi được mỹ nhân Brazil cổ vũ - Nguồn: Thethaovanhoa
 

3.    It’s not the end of the world. (Chưa phải là kết thúc của thế giới mà.)

4.    Worse things happen at sea.(Những người đi biển còn có khả năng gặp phải những điều không hay hơn nữa)
Câu 3 và 4 là những câu nói thông dụng để an ủi, động viên một người đang cảm thấy rất tệ về một chuyện nào đó. Nhưng bạn phải cẩn thận, chỉ dùng khi chuyện đó không thực sự tệ như người đó nghĩ, còn nếu
chuyện đó thực sự là một chuyện xấu thì dùng 2 câu này rất bất lịch sự.


5.    Look on the bright side! (Hãy nhìn vào mặt tích cực nào!)

6.    Every cloud has a silver lining.
Câu 5 và 6 động viên người khác hãy lạc quan và nhìn vào mặt tích cực của vấn đề.

7.   Think and affirm yourself: Hãy suy nghĩ và khẳng định mình

8.   Practice makes perfect. (Học đi đôi với hành)
Câu này cổ vũ một người đang cảm thấy khó khăn khi làm việc gì đó hoặc đang bực bội vì không thể làm một việc gì đó. 
 

tu vung, tu vung co vu, tu vung dong vien
Mừng chiến thắng 2013 confederations cup final - Nguồn: Diễn đàn Choi


9.  There are plenty more fish in the sea. (Cuộc đời còn gặp nhiều người mà.)
Câu này dùng để cổ vũ một người vừa chia tay hoặc thất bại trong chuyện tình cảm.

10. That was a nice try/good effort:  Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi.

11.  Lighten up! (Tươi sáng lên!)

12. There’s no use crying over spilt milk. (Chuyện đã rồi, có khóc lóc cũng chẳng được gì!)
Câu 9 và 10 ít mang tính đồng cảm hơn mà nghiêng về tính khuyên nhủ một người nào đó hãy vượt qua chuyện buồn bực.

Thông qua những câu trên bạn thấy học từ vựng động viên, cổ vũ đơn giản hơn phải không nè. Thú vị hơn là học để cổ vũ, khuyến khích thần tượng hay người mình thích cũng là động lực học tiếng Anh hiệu quả hơn nữa.

>> Từ vựng cho mùa Worldcup cực chất phần 1
>> Từ vựng tiếng Anh về các loài chim

Tham khảo: pasal

 

CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO