Các cấu trúc nói về sở thích hay được dùng trong kì thi IELTS
Tìm hiểu các cấu trúc nào nói về sở thích được dùng trong kì thi IELTS nhé
Sử dụng các cụm từ để diễn đạt ý trong bài nói ở kì thi IELTS mang lại hiệu quả mà bạn không ngờ tới, bởi giám khảo sẽ đánh giá cao qua việc bạn sử dụng cấu trúc mới lạ. Vì thế hãy cùng học các cụm từ dùng để nói về sở thích trong tiếng anh nhé.
Sử dụng các cụm từ để diễn đạt ý trong bài nói ở kì thi IELTS mang lại hiệu quả mà bạn không ngờ tới, bởi giám khảo sẽ đánh giá cao qua việc bạn sử dụng cấu trúc mới lạ. Vì thế hãy cùng học các cụm từ dùng để nói về sở thích trong tiếng anh nhé.
Cụm từ hay để nói về sở thích
Thay vì sử dụng cấu trúc "I like...." hay "I love ..." thì các cấu trúc sau sẽ giúp bạn ăn điểm đối với giám khảo trong phần thi IELTS Speaking vì sự mới lạ, độc đáo.
1. Be interested in something = be into = Thích/ quan tâm về cái gì
2. Taste in music/ clothes = Có gu về âm nhạc/ quần áo
3. Have similar tastes = Có chung gu/ sở thích
4. Take up = Start to like something = Bắt đầu hứng thú làm gì
1. Be interested in something = be into = Thích/ quan tâm về cái gì
2. Taste in music/ clothes = Có gu về âm nhạc/ quần áo
3. Have similar tastes = Có chung gu/ sở thích
4. Take up = Start to like something = Bắt đầu hứng thú làm gì
take up a hobby : theo đuổi sở thích (Nguồn: meaww)
5. Something is a matter of taste = Tùy sở thích mỗi người
6. Something is an acquired taste = Chỉ sở thích được hình thành sau khi thử qua nhiều lần
7. There is an accounting for taste = Không có lí do để thích thứ đó/ Không hiểu vì sao lại thích
8. I'm particularly fond of + V_ing/ Noun = Tôi đặc biệt thích ...
I have a particular liking for + V_ing/ Noun = Tôi đặc biệt thích ...
9. I have passion for + V_ing/ Noun = Tôi có niềm say mê với ...
I'm passionate about + V_ing/ Noun = Tôi có niềm say mê với ...
6. Something is an acquired taste = Chỉ sở thích được hình thành sau khi thử qua nhiều lần
7. There is an accounting for taste = Không có lí do để thích thứ đó/ Không hiểu vì sao lại thích
8. I'm particularly fond of + V_ing/ Noun = Tôi đặc biệt thích ...
I have a particular liking for + V_ing/ Noun = Tôi đặc biệt thích ...
9. I have passion for + V_ing/ Noun = Tôi có niềm say mê với ...
I'm passionate about + V_ing/ Noun = Tôi có niềm say mê với ...
be a passionate about : có niềm say mê với (Nguồn: AZQuotes)
10. I adore/fancy/enjoy + + V_ing/ Noun = Tôi yêu thích ...
11. I have a strong/clear preference for = Tôi có sở thích ...
12. I have a sympathy for = Tôi có sở thích ...
Ở thể phủ định cũng có thể sử dụng các cấu trúc sau để trả lời khi được hỏi về sở thích
1. I have an intense dislike of
2. I take an instant dislike to
3. I have a deep hatred of
4. have/ feel a huge aversion to
11. I have a strong/clear preference for = Tôi có sở thích ...
12. I have a sympathy for = Tôi có sở thích ...
Ở thể phủ định cũng có thể sử dụng các cấu trúc sau để trả lời khi được hỏi về sở thích
1. I have an intense dislike of
2. I take an instant dislike to
3. I have a deep hatred of
4. have/ feel a huge aversion to
Ngoài "hate" ta có thể sử dụng các cụm từ để diễn đạt (Nguồn: area)
Vừa rồi là các cấu trúc hay để nói về sở thích, được sử dụng rất tốt và mang lại hiệu quả cho các thí sinh khi tham gia kì thi IELTS Speaking.
Theo Hocielts
Bình luận