DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Các Phrasal Verbs thông dụng trong giao tiếp hằng ngày (phần 1)

Phrasal Verb được người bản xứ dùng khá nhiều trong các cuộc giao tiếp thường ngày, vì vậy nếu áp dụng phrasal verb vào phần thi IELTS Speaking sẽ khiến bài nói của bạn nghe tự nhiên hơn và sẽ gây ấn tượng với giám khảo ở một khía cạnh nào đó. Bài viết sẽ cung cấp cho các bạn một vài phrasal verbs phổ biến.

 

PHRASAL VERBS THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾP HẰNG NGÀY (PHẦN 1)

 

  • To add up: không có lý, khó tin (to make sense)

           Example: Her story didn’t add up. I think she’s lying.

 

  • To back (somebody) up: ủng hộ (to support someone)

Example: My family backed up me throughout the court case. 

 

  • To blow up: đột nhiên giận dữ (to become suddenly angry)

Example: My đa blew up (at me) when he saw the bill.

 

  • To bring it on: chấp nhận thử thách mới với thái độ tự tin (to accept a challenge with confidence)

Example: New games? Yeah, bring it on!

 

  • To bring up: nhắc đến vấn đề gì trong một cuộc hội thoại (to mention in conversation)

Example: She's always bringing up her health problems. 

 

  • To call off: hủy kế hoạch (to cancel something that has been planned)

Example:  Tomorrow's match has been called off because of the bad weather. 

 

  • To catch up (on): gặp lại ai đó sau một thời gian dài (to meet with someone you haven’t seen in a while)

Example: Wanna meet for coffee and catch up?

 

  • To chip in: đóng góp sức lực/của cải (to help or contribute money or energy)

Example: I couldn’t go to the party, but I still wanted to chip in for a gift.

 

  • To close down: đóng cửa hoàn toàn, hoặc có thể đóng cửa mãi mãi (to close completely or forever)

Example: During the pandemic a lot of restaurants closed down.

 

  • To come down with: bị bệnh, sắp sửa bệnh (to become sick)

Example: I think I'm coming down with flu.

Nguồn: Speak English With Vanessa

CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO