DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

FUCK and its meanings

Các bạn có thường hay sử dụng từ fuck không? Thật ra bộ phận giới trẻ chúng ta thường dùng cụm từ "fuck you hay fuck" thay thế cho lời thô tục và được xem là "đùa giỡn lịch sự" ở Việt Nam, điều đó hoàn toàn đúng.Tuy nhiên, các bạn có biết hết những cách sử dụng từ fuck chưa? Đây là một loại từ vựng đa nghĩa dùng trong một ngữ cảnh nào đó hoặc ghép cùng một từ/ cụm từ, hãy tìm hiểu và học thuộc cùng diendantienganh.com nhé.
 


Sau đây là một số cụm từ dùng với fuck được sử dụng phổ biến trong văn nói đời thường người nước ngoài:
 
- GO FUCK YOURSELF = get lost: biến đi, cút đi, xéo đi. 
- WHAT THE FUCK? = What (in) the devil? = What (in) the dickens? = What the hell? = What the shit? = What has happened? = What?: chuyện gì vừa xảy ra vậy

- FUCK LIKE BUNNIES: nếu bạn nói 1 người nào đó “fuck like bunnies” ý nói họ “mắn đẻ” (ý bảo sinh nhiều con)

- FUCK (SOMETHING) UP = damage something: phá hoại, phá huỷ

- FUCK UP SOMEBODY/ FUCK SOMEBODY UP = harm somebody: hãm hại ai đó = make someone upset: làm ai đó buồn bực

- FUCK ALL = nothing/ zero. (I did fuck all but still passed = Tôi chẳng làm gì cả nhưng vẫn được qua đó thôi)

- FUCK OFF = go, get out of here, get lost, take off. (That rude driver told me to fuck off = Tên lái xe thô lỗ kia đã bảo tôi cút đi).

- FUCK THAT NOISE= that is not a good idea = down with that plan. (How about using this car? Fuck that noise, we had better sell it for money = Hay là lấy xe hơi này xài luôn đi? Tầm phào, bán quách đi lấy tiền hay hơn chứ.)

- FUCK UP = make a mistake, cause an error, make a booboo, screw up, ruin (If you fuck up, don't worry - but learn from your mistakes = Dù phạm sai lầm cũng đừng lo lắng – mà hãy học từ những sai lầm của bạn)

- FUCKED BY THE FICKLE FINGER OF FATE = feel that luck is against you; cheated by fate (trớ trêu)

CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO