DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Nên sử dụng thành ngữ nào trong bài thi IELTS Speaking?

Trong phần thi Speaking, việc đệm vào bài nói của mình một vài thành ngữ được người bản xứ sử dụng sẽ giúp bạn gây ấn tượng với giám khảo, bởi lẽ họ sẽ thấy bạn có tìm hiểu qua văn hóa của ngôn ngữ đó. Thế nhưng đừng dùng quá nhiều thành ngữ trong một phần nói nhé, điều đó sẽ khiến bạn trông mất tự nhiên hơn rất nhiều đấy.

1. at all cost: bằng mọi giá

Example: I will save my child at all cost.



2. To have a whale of a time: có khoảng thời gian vui vẻ 

Example: On Christmas day, me and my friends had a whale of time together.

 

3. To be on cloud nine: cực kỳ hạnh phúc   

Example: I just received the interview result and I got the job! I feel like I am on cloud nine.

 

4. Make somebody’s blood boil: làm ai đó tức giận

Example: The way they behaved at school makes my blood boil.



5. cost someone an arm and a leg: cực kỳ đắt đỏ 

Example: My new car costs me an arm and a leg
 


6. Cut it out: dừng làm việc gì

Example: The sound is terrible. Cut it out!

 

7. Be all ears: chờ đợi trong háo hức để lắng nghe ai đó nói gì

Example: “You know what’s going on with your ex-boyfriend?” - “Tell me, I’m all ears.”  

 

8. lend an ear (to somebody/something): lắng nghe một cách kiên nhẫn và tử tế với ai đó

Example:  I had to lend an ear to Jane. She's been going through a lot lately.



9. put yourself in someone’s shoes: để hình dung người khác cảm thấy như thế nào trong một tình huống khó khăn

Example: You should put yourself in your little brother’s shoes to know what he is going through.

 

10. far-fetched: khó có thể tin điều gì đó là sự thật

Example: That story is far-fetched.

 

11. Cut to the chase: tập trung vào những điểm quan trọng 

Example: I don’t have time so I will cut to the chase.



12. under the weather: cảm thấy không tốt, không khỏe
Example: Today I'm feeling under the weather.

 

13. pull the wool over someone’s eyes: lừa dối ai đó

Example: I found out that he pulled the wool over everybody’s eyes.

Nguồn tham khảo: Sưu tầm
 
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO