DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Những cụm từ đi với Bring


Cũng giống như Look và Take, Bring cũng có những cụm từ đi với nó không thể tách rời khi sử dụng.

Những cụm từ đi với Bring thông dụng

1.Bring About
 

- Cụm từ này nghĩa là để thực hiện hoặc khiến cho một cái gì đó xảy ra.
 
Ví dụ:
Improvement will bring about change.
Cải thiện sẽ đem lại sự thay đổi.

2.Bring Down

 
- Dùng theo nghĩa đen, ý chỉ chuyển động phía dưới (theo vị trí người nói).
 
Ví dụ:
The next time you go out, bring down your sweater.
Lần sau nếu con có đi ra ngoài hãy nhớ mang áo ấm nhé.

 
Cum-tu
Bring down được dùng theo nghĩa đen (Nguồn: Abby)
 
- Cụm này diễn tả sự sụp đổ, làm giảm cảm hứng của ai đó, gây thương tích hay giết chóc, bắt giữ hoặc làm cho suy nhược.
 
Ví dụ:
Strong storms can bring down poorly constructed buildings.
Những cơn bão lớn có thể sẽ làm cho các tòa nhà cấp thấp xuống cấp.

3. Bring into

 
- Nghĩa là mang vào (nhà hoặc địa điểm nào đó)
 
Ví dụ:
You should bring the bicycle into the house.

4.Bring Out

 
- Cụm từ tiếng anh này có nghĩa là điều gì đó đang được mang đến hoặc chuyển đến.
 
Ví dụ:
Bring out the water bottles. We are thirsty.
Mang chai nước ra nào. Chúng tôi đang khát lắm đây.
 
- Tung ra, tiết lộ, nhấn mạnh hoặc triển khai điều gì đó.
 
Ví dụ:
My favorite band, the One Direction, will bring out a new album this spring.
Ban nhạc yêu thích của tôi, One Direction, sẽ phát hành một album mới vào mùa xuân này.

5. Bring On

 
- Nghĩa là làm điều gì đó diễn ra, giới thiệu gì đó hoặc khiến cái gì đó xuất hiện.
 
Ví dụ:
Bring on the cake drink! We will hold a party!
Hãy mang bánh và thức uống ra nào! Chúng ta sẽ tổ chức một buổi tiệc!

6. Bring over

 
- Nghĩa là mang ai hoặc cái gì từ chỗ này đến chỗ kia, nhất là mang về nhà người nói.
 
Ví dụ:
I will bring our picnic photos over when I come.
Tôi sẽ mang những bức ảnh chụp lúc đi dã ngoại khi tôi đến.

 
Cum-tu
Bring over là mang cái gì từ chỗ này đến chỗ khác (Nguồn: Việt Báo)

7. Bring someone around

 
- Cụm này có nghĩa là đưa ai đi chơi cùng.
 
Ví dụ:
Please bring your daughter around sometime. I'd love to meet her.
Thỉnh thoảng hãy đưa con gái bạn đi chơi cùng. Tôi rất thích được gặp nó.

8. Bring someone or something along

 
- Nghĩa là mang ai hoặc cái gì theo.
 
Ví dụ:
You should bring the umbrella along. It will rain today.

9. Bring someone or something back

 
- Nghĩa là đưa ai, cái gì về nhà hoặc quay lại.

Ví dụ:
I will bring your children back.
Tôi sẽ đưa bọn trẻ của chị về nhà.

10. Bring something away (from something)

 
- Nghĩa là rút ra thông tin, kết luận gì từ một sự kiện.

Ví dụ:
Mary brought some valuable advice away from the seminar.
Mary rút ra được những lời khuyên giá trị từ buổi hội thảo.

11. Bring something up

- Nghĩa là đề cập đến chủ đề gì đó khi nó chuyện.

Ví dụ:
Anna’s always bringing up her fashion problems.
Anna luôn đề cập đến vấn đề thời trang của cô ấy.

 
Cum-tu
Bring something up là đề cập đến chủ đề nào đó (Nguồn: Zing News)

12. Bring through

 
- Nghĩa là mang ai hoặc cái gì từ chỗ này đến chỗ kia khi bạn đi đâu đó.

Ví dụ:
Can you bring the letter through when you come?
Bạn có thể mang theo bức thư khi bạn đến không?

Trên đây là những cụm từ đi với Bring rất hay được sử dụng trong văn nói và văn viết của tiếng anh. Bạn hãy vận dụng chúng một cách hợp lí để tránh làm sai nghĩa nhé.


>>Từ vựng chủ đề phim ảnh
>>9 cách để kết thúc hội thoại khéo léo


 
Nguồn Vnexpress
 
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO