Những gợi ý giúp cải thiện phần thi IELTS Speaking part 2
Ngôn ngữ giúp cải thiện phần trả lời trong IELTS Speaking Part 2.
Một số câu, gợi ý giúp bạn cải thiện câu trả lời trong IELTS Speaking part 2.Khi thi IELTS, ở phần 2, bạn phải nói về một chủ đề do giám khảo chọn trong vòng từ 1-2 phút. Do vậy sẽ rất là áp lực vì bạn cần phải nói trôi chảy, tránh ngập ngừng để hoàn thành câu trả lời của mình đúng thời gian.
Những gợi ý dưới đây sẽ phần nào giúp bạn cải thiện phần thi IELTS Speaking part 2 của mình.
Một số câu, gợi ý giúp bạn cải thiện câu trả lời trong IELTS Speaking part 2.Khi thi IELTS, ở phần 2, bạn phải nói về một chủ đề do giám khảo chọn trong vòng từ 1-2 phút. Do vậy sẽ rất là áp lực vì bạn cần phải nói trôi chảy, tránh ngập ngừng để hoàn thành câu trả lời của mình đúng thời gian.
Những gợi ý dưới đây sẽ phần nào giúp bạn cải thiện phần thi IELTS Speaking part 2 của mình.
IELTS Speaking Part 2 sẽ rất áp lực khi chỉ nói về một chủ đề trong 1-2 phút (Nguồn: britishcouncil)
1. Mở đầu câu trả lời (Beginning your response)
- I’m going to talk about …
- I’d like to tell you about …
- I’ve decided to speak about …
2. Nói về khoảng thời gian trong quá khứ (Indicating a time in the past)
- I think it was when I was around (age) years old.
- When I was a (school) student, …
- In my (school) days, …
3. Nói theo giả thuyết (Speaking hypothetically)
- If I could choose any (repeat topic), I’d choose …
- Given a choice of any (repeat topic), I’d rather …
- If money were no object, I’d …
4. Mô tả một quyển sách/ bộ phim/ câu chuyện (Describing a book/film/story)
- It’s about a (person) who …
- The story concerns a (person) who …
- The main character is a (role) played by (actor) who …
5. Lược bỏ một vài chi tiết (Omitting some details)
- Briefly, …
- I won’t go into detail here but …
- There’s no time to explain fully here but …
6. Tránh sự ngập ngừng (Avoiding hesitation)
- What else can I say?
- What else is there to say?
- I suppose I should also mention that…
7. Đưa ra dấu hiệu cho phần tiếp theo của câu hỏi (Signalling the next part of the question)
- As for …
- When it comes to …
- Moving on to …
8. Đưa ra lí do (Giving reasons)
- The reason I …
- … for two/several reasons.
- There are two/several reasons I’ve chosen to talk about …
9. Thêm sự ấn tượng của cá nhân (Adding your own impression)
- It was the most memorable/remarkable (repeat question topic) of my life.
- For me, it was a truly memorable/remarkable (repeat question topic).
- I’ll never forget (it/him/her) as long as I live.
10. Kết thúc câu trả lời (Concluding your response)
- Anyway, that’s (repeat question topic).
- So, that’s why I chose to speak about …
- Thank you for listening.
Chúc các bạn chuẩn bị thật tốt cho kì thi IELTS.
>> http://diendantienganh.com/bai-viet/Nhung-goi-y-giup-cai-thien-phan-thi-IELTS-Speaking-part-1_3307.html
>> http://diendantienganh.com/bai-viet/6-cuon-sach-hoc-tu-vung-IELTS-hieu-qua_3268.html
>> http://diendantienganh.com/bai-viet/6-cuon-sach-hoc-tu-vung-IELTS-hieu-qua_3268.html
Nguồn: ielts-academic
Bình luận