DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Những từ vựng ăn tiền trong Speaking IELTS ( Bài 1)


 
IELTS Speaking là một trong những phần dễ lấy điểm từ các ban giám khảo đấy! Các bạn biết vì sao không? Các bạn chỉ cần tạo thiện cảm với giám khảo của mình với những câu hỏi quan tâm, hay câu chào dí dỏm thôi. Bạn đừng sợ vì họ cũng là những người chấm thi bình thường thôi. Ngoài ra đặc biệt quan trọng nữa là bạn phải chăm chút câu trả lời của mình nữa nhé! Những câu trả lời thông thường Yes/No chỉ mang lại cho bạn những con điểm cơ bản thôi. Vậy thì phải làm sao? Hãy cùng mình củng cố và trau dồi cả về mặt từ vựng cũng như câu nói hay nhé! Đây là bài đầu tiên với chủ đề PEOPLE & RELATIONSHIP còn những bài học sau nữa đấy các bạn hãy theo dõi và practise nhé! Mình đảm bảo với các bạn rằng bạn sẽ trở thành một người hết sức ấn tượng trong mắt các giám khảo đấy.

1. VOCABULARY ABOUT CHARATER AND PERSONALTY 
- Ambitous (adj) : tham vọng, có tham vọng
eg: I'm a person who is much ambitous about my major!
- Blunt (adj) = Frankly : thẳng thắn 
- Clever (adj) = smart = iltelligient : thông minh, tài giỏi
- Creative (adj): sáng tạo
- Good fun : vui vẻ
- Hard- working : chăm chỉ
- Impatient(adj)  : không kiên nhẫn / Patient : kiên nhẫn 
- Judgemental (adj) : người hay phán xét người khác
- Nosy (adj) : tóc mặt ý ở đây là hay xía xăm sỏi chuyện của người khác
- Open - minded (adj) : tầm nhìn rộng, đầu óc thông thái
- Outgoing (adj): cởi mở
- Over - sensitive (adj): quá nhạy cảm
- Reliable (adj): người đáng để tin cậy
- Self - assured = confident : người tự tin
- Stingy (adj) : keo kiệt 
Đây là những từ vựng tả người đáng tiền đấy nhé các bạn. Hãy học thành câu gắn liền với những câu hỏi nhé! Hãy cùng nhau cố gắng nhé. Dưới đây là một vài ví dụ giúp các bạn tham khảo nha!
Chúng ta nên dùng những từ chỉ mức độ để làm cho câu nói thêm phong phú và có điểm nhấn.
1. She's really outgoing and sociable - she's enjoy meeting people, she's alway going out with friends and colleagues 
2. she's so hard-working -  she can work long hour
3. she can be a bit impatient - she can't wait people over 5 minutes.( với những câu nó negative chúng ta nên giảm mức độ của câu nói với những từ như a bit, a little...)
4. He was so creative , which means He's alway make something new from his heart and soul.
5. He's not very reliable, so for example If I email him, he won't respond.
6. she's so nosy 
7. She 's terrible blunt, which means she quite often upsets us with the things she says
8. She can be quite stingy 
9. She's extremely clever 
10 She's so self-assured and ambitous 
TIPS: Với mỗi câu miêu tả tính cách cá nhân hãy nhấn nhá với những câu giải thích phía sau nữa nhé! một số ví dụ mình đưa ra ở trên cho các bạn tham khảo, hãy mở rộng câu trả lời của mình thêm phong phú và sinh động, đây là những mẹo nhỏ giúp bài thi speaking của các bạn thêm ấn tượng và đặc biệt lấy điểm cao từ giám khảo đấy.

 
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO