DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Phân biệt động từ GET và TAKE

  1. Take /teik/
  • Động từ này được dùng khi bạn muốn lấy vật gì đó.
Ex: I take her book =>Tôi lấy cái quyển sách của cô ta
  • Khi bạn muốn làm gì đó.
Ex: Take a look => Nhìn xem
  • Khi bạn cần có gì đó.
Ex: It takes more money to buy that car => Cần phải có nhiều tiền hơn để mua chiếc xe ô tô đó
  • Lấy nhầm, lấy mất
Ex:He has taken my gloves => Anh ấy đã lấy nhầm đôi bao tay của tôi
  • Chiếm được bắt được
Ex: She is taken in the act about copying important document => Cô ta bị bắt quả tang sao chép những tài liệu quan trọng
  • Mang theo, đem theo
Ex: Take a umbrella when you go out => Hãy mang theo một chiếc áo mưa khi ra ngoài
  • Chụp ảnh
Ex: Can you help me take a photograph => Bạn có thể giúp tôi chụp hình được không
  1. Get /get/ 
  • Là động từ chỉ sự nhận được.
Ex: I get a new job => Tôi có việc mới
  • Khi chuyển đổi về trạng thái.
Ex: I am getting faster => Tôi đang béo lên
  • Khi bị làm sao đó, gặp phải vấn đề gì đó
Ex: I got hit at shoulders => Tôi bị đánh trúng vai
  • Khi có người làm cho cái gì đó
Ex: I got my skirt from my sister => Tôi được chị tôi mua cho cái váy
  • Mắc phải
Ex: I got a dangerous disease => Tôi đã mắc phải một căn bệnh nguy hiểm
  • Hiểu được, nắm được
Ex: I didn’t get you => Tôi không hiểu ý anh
  • Làm cho, khiến cho
Ex: Huy gets his girlfriend with child => Huy làm bạn gái anh ta có mang

*** Những thành ngữ đi với get

Get up on the wrong side of the bed => Sáng dậy tính tình cáu kỉnh.
Will you get your papers off my desk? => Bạn làm ơn dọn giấy tờ của bạn trên bàn của tôi đi
She’s getting married soon => Cô ta sắp lấy chồng
Go get dressed => Mặc quần áo vào.
He got caught by the police driving at 80 miles per hour => Anh ta bị cảnh sát bắt khi lái xe 80 dặm một giờ.

We’d better get moving before it gets dark => Chúng ta nên về trước khi trời tối.

*** Một số thành ngữ đi với take

Take five => hãy nghỉ 5 phút.
Take it or leave it => bằng lòng nhận hay không tùy bạn.
Take for granted => coi như đúng, coi như dĩ nhiên.
Take stock => kiểm kê, đánh giá tình huống.
Take the bench => quan toà nhậm chức.
Take someone to the cleaners => (1) lừa ai vét sạch tiền, (2) thắng đối thủ.
Take a leaf out of someone’s book => bắt chước ai.
Take the words out of one’s mouth => nói trước ý người khác định nói.
Take something with a pinch of salt => nghe một câu chuyện nhưng không tin cho lắm
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO