Phân biệt Spectator, Audience và Viewer
Cùng phân biệt từ vựng "SPECTATOR", "AUDIENCE" và "VIEWER" nào các bạn!
=> khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, vv)
Ví dụ: At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions.
Vào cuối của buổi nói chuyện, khán giả đã được mời đặt câu hỏi.
2. SPECTATOR = a person who is watching an event, especially a sports event.
=> khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu đá bóng.
Ví dụ: The new stadium can hold up to 60,000 spectators.
Sân vận động mới có thể chứa đến 60.000 khán giả.
3. VIEWER = a person watching television
=> khán giả, người xem truyền hình
Ví dụ: The programme attracted millions of viewers.
Chương trình đã thu hút hàng triệu người xem.
*** TÓM LẠI:
Muốn nói khán giả theo dõi 1 sự kiện thể thao dùng SPECTATOR, khán giả truyền hình dùng VIEWER, còn khán giả xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết, v.v… thì dùng AUDIENCE
1. AUDIENCE = the group of people who have gathered to watch or listen to something(a play, concert, somebody speaking, etc.).
=> khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, vv)
Ví dụ: At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions.
Vào cuối của buổi nói chuyện, khán giả đã được mời đặt câu hỏi.
2. SPECTATOR = a person who is watching an event, especially a sports event.
=> khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu đá bóng.
Ví dụ: The new stadium can hold up to 60,000 spectators.
Sân vận động mới có thể chứa đến 60.000 khán giả.
3. VIEWER = a person watching television
=> khán giả, người xem truyền hình
Ví dụ: The programme attracted millions of viewers.
Chương trình đã thu hút hàng triệu người xem.
*** TÓM LẠI:
Muốn nói khán giả theo dõi 1 sự kiện thể thao dùng SPECTATOR, khán giả truyền hình dùng VIEWER, còn khán giả xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết, v.v… thì dùng AUDIENCE
Bình luận