'Phàn nàn' như thế nào? (Phần 2)
'Phàn nàn' như thế nào? (Phần 2)
Bài trước chúng ta đã tìm hiểu một số cách để phàn nàn. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục với những mẫu điều mới lạ hơn...
'Phàn nàn' như thế nào? (Phần 1)
Khi bạn than phiền về một vấn đề nào đó, nên nêu rõ ràng vấn đề bạn đang gặp phải. Hơn thế nữa, bạn cũng nên đưa ra một số cách giải quyết hợp lý.
Một số ví dụ:
1. There seems to be a problem with my cell phone bill. I was billed for two phone lines and I only have one. Could you double check the charges on my account?
2. Sorry to bother you but I bought these pants yesterday and they have a hole in them. I would like to exchange them for new ones.
3. I want to complain about Wendy, your customer service representative. She was very rude when I called this afternoon. Maybe she needs more training on how to deal with customers.
4. Would you mind turning down your music? It is too loud and I can’t concentrate on what I am doing.
5. There must be a misunderstanding, I thought the class was supposed to go until 6pm but everyone seems to be leaving earlier. So, what time can we actually leave?
6. I have to complain about my workload. I think that it is unfair that all the cases are being sent to me and are not being split up amongst the department.
7. I hate to tell you but the way you are talking to each other is not okay. You are going to either need to calm down or leave the restaurant immediately.
8. I was expecting you to help me clean up but you aren’t. Can you please pause your video game and help me for a few minutes?
Thỉnh thoảng, nhân viên hoặc người đang nói chuyện với bạn không thể hiểu được hay không thể giúp đỡ bạn như bạn mong đợi. Bạn có thể yêu cầu được nói chuyện với một ai khác có thể giúp đỡ và giải quyết vấn đề cho bạn. Hãy nói...
1. Can I speak to your supervisor?
2. Can I speak to your manager?
3. Is there someone else I could speak to about this matter?
Dưới đây là một số mẫu câu mà trẻ con và một vài người lớn sử dụng khi họ muốn phàn nàn hay tránh né làm gì đó. Trẻ con thường nhấn mạnh những từ để thể hiện mức độ chúng không thích hoặc không muốn làm.
(Hãy nhấn vào dòng phía dưới để nghe)
↓↓↓↓↓↓
How kids (and some adults) complain...
Bài trước chúng ta đã tìm hiểu một số cách để phàn nàn. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục với những mẫu điều mới lạ hơn...
'Phàn nàn' như thế nào? (Phần 1)
Khi bạn than phiền về một vấn đề nào đó, nên nêu rõ ràng vấn đề bạn đang gặp phải. Hơn thế nữa, bạn cũng nên đưa ra một số cách giải quyết hợp lý.
Một số ví dụ:
1. There seems to be a problem with my cell phone bill. I was billed for two phone lines and I only have one. Could you double check the charges on my account?
2. Sorry to bother you but I bought these pants yesterday and they have a hole in them. I would like to exchange them for new ones.
3. I want to complain about Wendy, your customer service representative. She was very rude when I called this afternoon. Maybe she needs more training on how to deal with customers.
4. Would you mind turning down your music? It is too loud and I can’t concentrate on what I am doing.
5. There must be a misunderstanding, I thought the class was supposed to go until 6pm but everyone seems to be leaving earlier. So, what time can we actually leave?
6. I have to complain about my workload. I think that it is unfair that all the cases are being sent to me and are not being split up amongst the department.
7. I hate to tell you but the way you are talking to each other is not okay. You are going to either need to calm down or leave the restaurant immediately.
8. I was expecting you to help me clean up but you aren’t. Can you please pause your video game and help me for a few minutes?
Thỉnh thoảng, nhân viên hoặc người đang nói chuyện với bạn không thể hiểu được hay không thể giúp đỡ bạn như bạn mong đợi. Bạn có thể yêu cầu được nói chuyện với một ai khác có thể giúp đỡ và giải quyết vấn đề cho bạn. Hãy nói...
1. Can I speak to your supervisor?
2. Can I speak to your manager?
3. Is there someone else I could speak to about this matter?
Dưới đây là một số mẫu câu mà trẻ con và một vài người lớn sử dụng khi họ muốn phàn nàn hay tránh né làm gì đó. Trẻ con thường nhấn mạnh những từ để thể hiện mức độ chúng không thích hoặc không muốn làm.
(Hãy nhấn vào dòng phía dưới để nghe)
↓↓↓↓↓↓
How kids (and some adults) complain...
1. I don’t want to do that.
2. This is stupid.
3. I am really tired.
4. I’m busy.
5. I can’t believe we have to do this.
6. This isn’t fair.
7. You like him better than me.
8. I don’t want to.
9. I hate this.
10. No one will help me.
11. You’re not listening to me.
Vocabulary
1. charge: phí
2. representative: đại diện
3. rude: thô lỗ
4. loud: ồn ào, lớn tiếng
5. concentrate: tập trung
7. workload: khối lượng công việc
8. split up: chia ra, phân ra
9. calm down: bình tĩnh
10. clean up: dọn dẹp
11. supervisor: người giám sát
Lần tới bạn cần phàn nàn bằng Tiếng Anh, cố gắng sử dụng một trong những ý kiến trên để bày tỏ ý kiến của mình. Mong rằng các bạn có thể sử dụng những mẫu câu này thành thạo hơn.
2. representative: đại diện
3. rude: thô lỗ
4. loud: ồn ào, lớn tiếng
5. concentrate: tập trung
7. workload: khối lượng công việc
8. split up: chia ra, phân ra
9. calm down: bình tĩnh
10. clean up: dọn dẹp
11. supervisor: người giám sát
Lần tới bạn cần phàn nàn bằng Tiếng Anh, cố gắng sử dụng một trong những ý kiến trên để bày tỏ ý kiến của mình. Mong rằng các bạn có thể sử dụng những mẫu câu này thành thạo hơn.
Bình luận