Slang: Top những từ lóng cho người mới học Tiếng Anh-p2
Tiếng lóng (slang) là điều rất thường gặp không chỉ Tiếng Anh mà cả Tiếng Việt hay rất nhiều thứ tiếng khác. Đặc điểm của bộ phận ngôn ngữ này là phát triển nhanh chóng và vô cùng đa dạng do người ta ngày càng sáng tạo thêm nhiều từ lóng theo nhu câu giao tiếp. Tùy vào môi trường giao tiếp khác mà có những từ lóng phù hợp, đôi khi cả người bản ngữ cũng phải ngẩn người ra trước một số từ lóng. Vì thế nếu không biết nhiều tiếng lóng, dù bạn học Tiếng Anh rất tốt ở lớp việc bạn gặp khó khăn trong giao tiếp cũng là bình thường. Lần này, diendantienganh.com tiếp tục chia sẻ đến các bạn bài viết Slang: Top những tiếng lóng cho người mới học Tiếng Anh-p2, hi vọng bài viết sẽ hữu ít cho các bạn trông giao tiếp Tiếng Anh với người bản ngữ nhé!
Những tiếng lóng (slang) cho người mới học Tiếng Anh (nguồn internet)
5. To Chill Out (verb) đơn giản là thư giản (relax), "chill" có thể có hoặc bỏ "out". Khi bạn dùng từ này với người bản ngữ học sẽ hiểu ngay lặp tức.
Example 1)
“Hey Tommy, what are you guys doing?” Tommy, các cậu đang làm gì vậy?
“We’re just chilling (out). Do you want to come round?” Chúng tớ chỉ đang thư giản. Cậu có muốn tới không?
Example 2)
“Sue, what did you do in the weekend?” Sue, cậu đã làm gì cuối tuần vậy?
“Nothing much. We just chilled (out).” không có gì cả chỉ là thư giản vậy thôi.
Chill out cũng có nghĩa là đừng quá căng thẳng, thả lỏng.
Example 3)
“I can’t believe that test we just had. I’m sure I’m going to fail.” Tôi không thể tưởng tượng nỗi bài kiểm tra vừa rồi. Tôi chắc là tôi sẽ trượt.
“You need to chill out and stop thinking too much. I’m sure you’ll be fine.” Thôi, cậu cần thả lỏng đấy và đừng nghĩ nhiều quá. Tôi chắc chúng ta sẽ ổn mà.
6. Wheels (noun) thường thì wheels có nghĩa là bánh xe, tất nhiên xe hơi, xe máy, xe đạp hay cả xe cút kít đều có bánh nhưng khi bạn nghe người Mỹ nói "wheels" là họ đang ám chỉ chiếc xe hơi của họ (car).
Example 1)
“Hey, can you pick me up at 3?” Này, đón tớ lúc 3 giờ được không?
“Sorry, I can’t. I don’t have my wheels at the moment?” Xin lỗi, không được. Tôi không thể có xe hơi lúc này.
“Why?” Sao vậy?
“I had to take it down to the garage, there’s something wrong with the engine!” Tôi phải đưa nó tới ga ga, nó bị hư máy móc gì đó.
Example 2)
“Nice wheels!” Xa hơi đẹp vậy!
“Thanks, it was a birthday present from my dad!” Cảm ơn, quà sinh nhật của bố tớ đấy.
Những tiếng lóng (slang) cho người mới học Tiếng Anh (nguồn internet)
7. To be amped (adjective) Cực kì hào hứng mong đợi điều gì đó
Example 1)
“I can’t wait to see Beyonce live!” Tôi không thể đợi nổi sẽ gặp được Beyonce sống
“Me too, I’m amped.” Tôi cũng vậy, tôi quá hào hứng.
Example 2)
“I’m so amped for the game tonight!” Tôi quá mong đợi trận đấu tối nay.
“Yeah, I’m sure you are! You guys need to beat the Sox.” Vâng, tôi chắc bạn sẽ thế mà! Bạn muốn đánh bại Sox chứ gì.
8. Babe (noun) chỉ người nào nó mà cho là thu hút, hấp dẫn, nóng bỏng. Hãy cẩn thận bạn chỉ nên dùng từ này khi nói với người thứ ba chứ không dùng trực tiếp gọi người đối diện vì nó có thể bị hiểu là đang xúc phạm họ.
Example 1)
“What do you think of James’ new girlfriend?” Cậu nghĩ bạn gái mới của James thế nào?
“Total babe! And you?” Rất nóng bỏng, hấp dẫn! Còn cậu nghĩ sao?
“Agreed!” Tớ cũng nghĩ thế
Example 2)
“Oh man, Justin Timberlake is such a babe, don’t you think?” Ôi, Justin Timberlake quá thu hút, cậu có nghĩ thế không?
“Not really, he looks like a little boy. I prefer Jonny Depp – now that’s a real man!” Không hẳn, anh ta chỉ nhìn như thằng nhóc. Tôi thích Jonny Deep hơn.
9. Busted (adjective/verb) có thể hiểu là bạn bắt được ai đó đang làm điều gì không nên làm, ví dụ như cảnh sát vẫn thường bắt được ai đang phạm tội
Example 1)
“Did you hear that Sam got busted speeding?” Cậu nghe chuyện Sam bị bắt tốc độ chưa?
“No, but I’m not surprised. I’m always telling him he needs to drive slower!” Chưa, nhưng tôi cũng không ngạc nhiên. Tôi vẫn luôn bảo anh ấy lái chậm lại.
Example 2)
“There were two kids who were busted cheating in their exams!” Có hai đứa trẻ bị bắt gian lận trong bài thi.
“Really? What happened?” Thật sao? Rồi sao nữa?
“I’m not sure, but they’ll definitely be punished. Our school takes cheating really seriously.” Tôi không chắc, nhưng chúng chắc chắn bị phạt. Trường chúng ta coi gian lận là tội nặng lắm.
10. To have a blast (verb) thông thường từ blast chỉ một vụ nổ lớn và bạn thường nghe thấy các bản tin nói chẳng hạn như Two men have been seriously injured and taken to hospital from a suspected bomb blast (có hai người đàn ông bị thương nghiêm trọng và được đưa đến bệnh viện từ một vụ nổ tình nghi do bom). Nhưng nếu bạn nghe được từ "blast" giữa cuộc nói chuyện với bạn bè thì "blast" có nghĩa là một cuộc vui lớn, một chầu đi chơi lớn chẳn hạn.
Example 1)
“How was the Jack Johnson concert?” Buổi hòa nhạc của Jack johnson thế nào?
“It was awesome. Everyone had a blast.” tuyệt lắm. Mọi người gần như bùng nổ
“Even John?”Cả John luôn sao?
“Yeah even John. He was even dancing!” Vâng, cả John. Anh ta còn nhảy luôn đấy.
“Wow, it must’ve been good!” Wow, chắc là vui lắm.
Example 2)
“Thanks for inviting me to your party last night, I had a blast.” cảm ơn đã mời tớ đến buổi tiệc tối qua nhé, tôi đã quẫy rất đã.
“Thanks for coming and I’m glad you enjoyed it.” Cảm ơn đã đến và tôi vui vì bạn đã thích nó.
Lưu Ngọc theo FluentU.com
>>Proverbs: những tục ngữ Tiếng Anh thường gặp p1
>>Slang: Top những tiếng lóng cho người mới học Tiếng Anh-p3
Bình luận