Từ vựng cần thiết cho Tiếp Viên Hàng Không (Phần 1)
Để trở thành Tiếp Viên Hàng Không – 1 công việc đáng mơ ước của nhiều người, thì bạn phải giỏi tiếng Anh vì đây ngôn ngữ bắt buộc.
Tiếp viên hàng không luôn là một ngành nghề rất ‘hot’ đối với các bạn trẻ. Vì không những đây là một công việc thú vị mà còn được tiếp xúc với nhiều khách quốc tế, được di chuyển khắp nơi trên thế giới. Nhưng để trở thành một tiếp viên hàng không ngoài các yếu tố như sức khỏe, ngoại hình, kỹ năng, thì còn phải rất giỏi tiếng Anh.
Bài viết này xin giới thiệu cho các bạn đã đang và sẽ trở thành tiếp viên hàng không những từ vựng tiếng Anh cần thiết.
Tiếp viên hàng không luôn là một ngành nghề rất ‘hot’ đối với các bạn trẻ. Vì không những đây là một công việc thú vị mà còn được tiếp xúc với nhiều khách quốc tế, được di chuyển khắp nơi trên thế giới. Nhưng để trở thành một tiếp viên hàng không ngoài các yếu tố như sức khỏe, ngoại hình, kỹ năng, thì còn phải rất giỏi tiếng Anh.
Bài viết này xin giới thiệu cho các bạn đã đang và sẽ trở thành tiếp viên hàng không những từ vựng tiếng Anh cần thiết.
Phần 1: Từ vựng tiếng Anh khi ở trên sân bay
- Airline: Là những công ty, tập đoàn kinh doanh dịch vụ máy bay như: VietNam airline, vietjet air, american airline….
- Airfare: Là giá vé máy bay.
- Flights: Các chuyến bay từ nơi này sang nơi khác.
- Layover: Khi bạn di chuyển giữa 2 nước ( đặc biệt là với khoảng cách dài) sẽ phải dừng lại ở một nước thứ 3 để đi một tuyến máy bay khác thì người ta gọi thời gian đó là “layover” (điểm dừng hay quá cảnh), thời gian dừng này có thể chỉ có vài phút hoặc có thể kéo dài đến vài tiếng, vài ngày.
Những điều cần biết về từ vựng tiếng Anh hàng không. (Nguồn: CareerFinder)
- Terminal: Nhà ga, hay tòa nhà để khách hàng lên,xuống máy bay. Với những nhà ga lớn thì sẽ có nhiều terminal, còn nhà ga nhỏ thì chỉ có một terminal duy nhất.
- Gate: Cổng, đặt ở khu vực sảnh đi. Các hành khách phải tìm đúng cổng dựa theo số được đánh trên đó để đi đúng chuyến bay của mình. Đây còn là nơi tiếp viên hàng không sẽ kiểm tra vé cùng các giấy tờ liên quan để giúp khách hàng lên máy bay.
- Arrivals: Khu vực đến của máy bay. Ở đó sẽ có một bảng ghi thời điểm những chuyến bay sẽ hạ cánh trong ngày.
- Departures: Khu vực cất cánh của máy bay. Cũng như khu vực “arrival” thì “departures”cũng có tấm bảng ghi những chuyến bay cũng như thời điểm khởi hành.
- On time: Đúng giờ, thời gian máy bay cất cánh cũng như hạ cánh luôn chuẩn xác (trừ những trường hợp khẩn cấp).
Những điều cần biết về từ vựng tiếng anh hàng không. (Nguồn: VTC News)
- Delayed: Thời gian bị trì hoãn cất cánh hay hạ cánh.
- Cancelled: Hủy bỏ chuyến bay, trong trường hợp đó tấm bảng ghi chuyến bay sẽ báo đỏ để khách hàng có thể dễ dàng nhận ra.
- Check in: Là nơi khách hàng đưa giấy tờ cần thiết cho nhân viên soát vé để được lên máy bay.
- Boarding: Là thủ tục lên tàu lúc tất cả các khách hàng đã có mặt trên máy bay.
- Luggage/baggage storage: Là nơi khách hàng sẽ gửi hành lý của mình để không phải xách đi theo, nó phù hợp với những chuyến bay dài hoặc là khách có quá nhiều hành lý.
Bạn nào có ý định hay ước mơ trở thành tiếp viên hàng không thì hãy lưu lại và học thuộc nhé! Chúc các bạn sẽ thực hiện được điều mình muốn!
>> Từ vựng tiếng Anh chủ đề sân bay
>> Từ vựng theo chủ đề TOEIC - Hàng Không
>> Từ vựng tiếng Anh chủ đề sân bay
>> Từ vựng theo chủ đề TOEIC - Hàng Không
Nguồn: Rosetta Stone
Bình luận