Từ vựng về 'Cắt tóc'
Từ vựng về 'Cắt tóc'
Tôi không biết các bạn thế nào, nhưng chuyện "cắt tóc" khiến tôi luôn hồi hộp . Hơn thế nữa, nếu sau này có dịp được cắt tóc ở một tiệm nước ngoài, các bạn sẽ bối rối và không biết làm thế nào để diễn tả cho người thợ cắt tóc đó. Thắc mắc làm thế nào để diễn tả cho họ hiểu và làm thế nào để một kiệt tác ra đời chứ không cần phải hồi hộp lo lắng sẽ thành một thảm họa hay chúng ta sẽ biến thành nhân vật hoạt hình nào kế tiếp của Disney.
Các bạn hãy sử dụng những từ và mẫu câu sau đây.
1. Where do you get your hair cut? (Bạn cắt tóc ở đâu)
a barber shop
a hair salon
barber: thợ hớt tóc nam
hair stylist or hair dresser: thợ hớt tóc cho nam lẫn nữ
2. Scheduling your haircut appointment: (lập lịch hẹn cắt tóc)
Hãy nói: I need to get my haircut. Do you have any openings today?
(Tôi cần hớt tóc. Hôm nay bạn có mở cửa không?)
3. Sau khi đến một hiệu cắt tóc nào đó, thợ hớt tóc sẽ tư vấn và hỏi bạn mong muốn gì cho mái tóc của bạn. Dưới đây là một số câu hỏi cần thiết mà thợ hớt tóc sẽ hỏi khách hàng trong lúc tư vấn.
Những câu hỏi phổ biến mà thợ hớt tóc sẽ hỏi khách hàng:
1. What are you looking to do today?
2. How much do you want taken off today?
3. How much do you want to cut off your hair today?
4. What do you like most about your hair?
5. What do you like least about your hair?
6. Do you want any layering?
7. Would you like your hair shampooed today?
8. Would you like a brow waxing or any color treatments?
Những câu có thể trả lời:
1. I would like a trim.
2. Can you cut off 2 or 3 inches?
3. I have a lot of split ends. Can you cut those?
4. I would like to get bangs today.
5. Can you give me a bunch of different layers?
6. I want a whole new look.
7. Can you thin out my hair a little bit?
8. Chop it all off.
9. Please take some hair off the top but not too much off the sides.
10. I would like a buzz cut.
Sau khi hớt tóc cho bạn, người thợ sẽ dùng máy sấy tóc để làm khô tóc cho bạn và sẽ sử dụng thêm những sản phẩm khác để tạo kiểu tóc (gels, mousse, spray,...). Sau đó bạn có thể tự mình trả hóa đơn hoặc có người gửi hóa đơn đó cho bạn để thanh toán khi bạn xong việc. Ở Mỹ, bạn có thể đưa thêm tip cho người thợ nếu bạn cảm thấy hài lòng với kiểu tóc và cách phục vụ của họ.
Vocabulary
1. layer: tầng
2. a brow waxing: tẩy chân mày
3. trim: tỉa
4. slit ends: chẻ ngọn
5. bangs: tóc mái
6. chop = cut: cắt
7. buzz cut: cạo (giống trong quân đội)
Bây giờ bạn đã có vốn kiến thứ để có thể trao đổi với thợ hớt tóc người nước ngoài mà không lo mái tóc của bạn trở thành thảm họa.
Tôi không biết các bạn thế nào, nhưng chuyện "cắt tóc" khiến tôi luôn hồi hộp . Hơn thế nữa, nếu sau này có dịp được cắt tóc ở một tiệm nước ngoài, các bạn sẽ bối rối và không biết làm thế nào để diễn tả cho người thợ cắt tóc đó. Thắc mắc làm thế nào để diễn tả cho họ hiểu và làm thế nào để một kiệt tác ra đời chứ không cần phải hồi hộp lo lắng sẽ thành một thảm họa hay chúng ta sẽ biến thành nhân vật hoạt hình nào kế tiếp của Disney.
Các bạn hãy sử dụng những từ và mẫu câu sau đây.
1. Where do you get your hair cut? (Bạn cắt tóc ở đâu)
a barber shop
a hair salon
barber: thợ hớt tóc nam
hair stylist or hair dresser: thợ hớt tóc cho nam lẫn nữ
2. Scheduling your haircut appointment: (lập lịch hẹn cắt tóc)
Hãy nói: I need to get my haircut. Do you have any openings today?
(Tôi cần hớt tóc. Hôm nay bạn có mở cửa không?)
3. Sau khi đến một hiệu cắt tóc nào đó, thợ hớt tóc sẽ tư vấn và hỏi bạn mong muốn gì cho mái tóc của bạn. Dưới đây là một số câu hỏi cần thiết mà thợ hớt tóc sẽ hỏi khách hàng trong lúc tư vấn.
Những câu hỏi phổ biến mà thợ hớt tóc sẽ hỏi khách hàng:
1. What are you looking to do today?
2. How much do you want taken off today?
3. How much do you want to cut off your hair today?
4. What do you like most about your hair?
5. What do you like least about your hair?
6. Do you want any layering?
7. Would you like your hair shampooed today?
8. Would you like a brow waxing or any color treatments?
Những câu có thể trả lời:
1. I would like a trim.
2. Can you cut off 2 or 3 inches?
3. I have a lot of split ends. Can you cut those?
4. I would like to get bangs today.
5. Can you give me a bunch of different layers?
6. I want a whole new look.
7. Can you thin out my hair a little bit?
8. Chop it all off.
9. Please take some hair off the top but not too much off the sides.
10. I would like a buzz cut.
Sau khi hớt tóc cho bạn, người thợ sẽ dùng máy sấy tóc để làm khô tóc cho bạn và sẽ sử dụng thêm những sản phẩm khác để tạo kiểu tóc (gels, mousse, spray,...). Sau đó bạn có thể tự mình trả hóa đơn hoặc có người gửi hóa đơn đó cho bạn để thanh toán khi bạn xong việc. Ở Mỹ, bạn có thể đưa thêm tip cho người thợ nếu bạn cảm thấy hài lòng với kiểu tóc và cách phục vụ của họ.
Vocabulary
1. layer: tầng
2. a brow waxing: tẩy chân mày
3. trim: tỉa
4. slit ends: chẻ ngọn
5. bangs: tóc mái
6. chop = cut: cắt
7. buzz cut: cạo (giống trong quân đội)
Bây giờ bạn đã có vốn kiến thứ để có thể trao đổi với thợ hớt tóc người nước ngoài mà không lo mái tóc của bạn trở thành thảm họa.
Bình luận