English for Information Technology Lesson 4: Hardware and Software (Vocabulary)
Tổng hợp những bài học Tiếng Anh dành riêng có các mem có nhu cầu tìm hiểu về ngành Information Technology - Công nghệ thông tin nè. Cùng tham khảo nha
English for Information Technology Lesson 4: Hardware and Software (Vocabulary)
English for Information Technology Lesson 4: Hardware and Software (Vocabulary)

1. Vocabulary
| Activity | Hoạt động |
| Animation | Hoạt hình |
| Attach | Gắn vào, đính vào |
| Condition | Điều kiện |
| Coordinate | Phối hợp |
| Crystal | Tinh thể |
| Diagram | Biểu đồ |
| Display | Hiển thị; màn hình |
| Distribute | Phân phối |
| Divide | Chia |
| Document | Văn bản |
| Electromechanical | Có tính chất cơ điện tử |
| Encode | Mã hóa |
| Estimate | Ước lượng |
| Execute | Thi hành |
| Expertise | Sự thành thạo |
| Graphics | Đồ họa |
| Hardware | Phần cứng |
| Interchange | Trao đổi lẫn nhau |
| Liquid | Chất lỏng |
| Magazine | Tạp chí |
| Majority | Phần lớn, phần chủ yếu |
| Multimedia | Đa phương tiện |
| Online | Trực tuyến |
| Package | Gói |
| Physical | Thuộc về vật chất |
| Recognize | Nhận ra, nhận diện |
| Secondary | Thứ cấp |
| Service | Dịch vụ |
| Software | Phần mềm |
| Solve | Giải quyết |
| Sophistication | Sự phức tạp |
| Superior (to) | Hơn, trên, cao hơn… |
| Task | Nhiệm vụ |
| Text | Văn bản chỉ bao gồm ký tự |
2. Mẫu câu
- A computer system needs both hardware and software to be complete.
=> Một hệ thống máy tính cần có cả phần cứng và phần mềm để hoàn thiện.
- A system implies a good mixture of parts working together.
=> Một hệ thống gồm các thành phần kết nối chặt chẽ với nhau.
- The computer is the hardware.
=> Máy tính là một phần cứng.
- The processor is usually referred to as the CPU.
=> Bộ sử lý thường để nói tới bộ CPU.
- The computer means the processor and the internal memory.
=> Từ máy tính để chỉ bộ sử lý và bộ nhớ trong.
- Systems software is usually referred to as programs.
=> Phần mềm các hệ thốn thường để chỉ các chương trình.
- Complete software/hardware products are called turnkey systems.
=> Các sản phẩm phần mềm/phần cứng hoàn thiện được gọi là các hệ thống ứng dụng cụ thể turnkey.
- Computers process specially prepared items of information.
=> Máy tính sử lý các mục thông tin đã được chuẩn bị đặc biệt trước.











Bình luận