Những cụm từ đi với danh từ không đếm được
Giới thiệu các cụm từ đi với danh từ không đếm được để diễn đạt số lượng
Để đo lường các danh từ không đếm được, người ta thường sử dụng cấu trúc A SOMETHING OF UNCOUTABLE NOUN, sau đây là một số ví dụ về các cụm từ đi với danh từ không đếm được
Để đo lường các danh từ không đếm được, người ta thường sử dụng cấu trúc A SOMETHING OF UNCOUTABLE NOUN, sau đây là một số ví dụ về các cụm từ đi với danh từ không đếm được
Các cụm từ đi với danh từ không đếm được
1. An act of kindness: Hành động tốt
2. An abuse of power: Lạm dụng quyền lực
3. An article/ item of clothing: Món đồ (áo, quần)
4. A bar of chocolate: Thanh sô-cô-la
5. A bar of soap: Bánh xà phòng
6. A blade of grass: Nhánh cỏ
2. An abuse of power: Lạm dụng quyền lực
3. An article/ item of clothing: Món đồ (áo, quần)
4. A bar of chocolate: Thanh sô-cô-la
5. A bar of soap: Bánh xà phòng
6. A blade of grass: Nhánh cỏ
A blade of grass - Nhánh cỏ (Nguồn: cosima)
7. A burse of laughter: Cười phá lên
8. A bottle of water: 1 chai nước
9. A block of wood: Khúc gỗ
10. A bunch of grapes: Chùm nho
11. A bunch of banana: Nải chuối
12. A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp giấy)
13. A cloud of smoke: Làn khói
14. A clove of garlic: Tép tỏi
8. A bottle of water: 1 chai nước
9. A block of wood: Khúc gỗ
10. A bunch of grapes: Chùm nho
11. A bunch of banana: Nải chuối
12. A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp giấy)
13. A cloud of smoke: Làn khói
14. A clove of garlic: Tép tỏi
A clove of garlic - Tép tỏi (Nguồn: thosefoods)
15. A can of Coke: 1 lon cô-ca
16. A drop of rain: Hạt mưa
17. A flash of lightning: Tia chớp
18. A flake of snow: Bông tuyết
19. A gust of wind: Trận gió
20. A grain of sand: Hạt cát
Đối với cách danh từ đếm được, ta có thể sử dụng số đếm để biểu đạt số lượng. Tuy nhiên, danh từ không đếm được không được dùng với số đếm do đó nó không có hình thái số ít hay số nhiều. Vì thế để đo lường chúng khi diễn đạt, người ta thường dùng kèm với các cụm từ
21. A glimmer of hope: Tia hy vọng yếu ớt
22. A jar of jam: 1 lọ mứt
23. A loaf of bread: Ô bánh mì
24. A pang of hunger: Cơn đói
25. A piece of furniture: Món đồ gỗ (bàn, ghế, giường, tủ)
26. A piece of advice: Lời khuyên
27. A piece of music: Đoạn nhạc
28. A pearl of wisdom: Kiến thức quý báu
29 A plea of innocence: Lời biện hộ vô tội
30. A rumble of thunder: Trận sấm
16. A drop of rain: Hạt mưa
17. A flash of lightning: Tia chớp
18. A flake of snow: Bông tuyết
19. A gust of wind: Trận gió
20. A grain of sand: Hạt cát
Đối với cách danh từ đếm được, ta có thể sử dụng số đếm để biểu đạt số lượng. Tuy nhiên, danh từ không đếm được không được dùng với số đếm do đó nó không có hình thái số ít hay số nhiều. Vì thế để đo lường chúng khi diễn đạt, người ta thường dùng kèm với các cụm từ
21. A glimmer of hope: Tia hy vọng yếu ớt
22. A jar of jam: 1 lọ mứt
23. A loaf of bread: Ô bánh mì
24. A pang of hunger: Cơn đói
25. A piece of furniture: Món đồ gỗ (bàn, ghế, giường, tủ)
26. A piece of advice: Lời khuyên
27. A piece of music: Đoạn nhạc
28. A pearl of wisdom: Kiến thức quý báu
29 A plea of innocence: Lời biện hộ vô tội
30. A rumble of thunder: Trận sấm
A rumble of thunder - Trận sấm (Nguồn: worldreference)
31. A tube of toothpaste: Ống kem đánh răng
32. A spell of hot weather: Đợt nóng
33. A stroke of luck: Vận may
34. A slice of pizza: Mẩu pizza
35. A sense of humor: Khiếu hài hước
36. A spot of bother: Điều bận tâm
37. A work of art: tác phẩm nghệ thuật
Trên đây là các cụm từ được dùng với danh từ không đếm được để miêu tả và biểu đạt về lượng khi giao tiếp cũng như trong văn viết.
32. A spell of hot weather: Đợt nóng
33. A stroke of luck: Vận may
34. A slice of pizza: Mẩu pizza
35. A sense of humor: Khiếu hài hước
36. A spot of bother: Điều bận tâm
37. A work of art: tác phẩm nghệ thuật
Trên đây là các cụm từ được dùng với danh từ không đếm được để miêu tả và biểu đạt về lượng khi giao tiếp cũng như trong văn viết.
>>Ngữ pháp cơ bản: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
>>Cách sử dụng và phân biệt từ và cụm từ hạn định
Nguồn: Violet
Bình luận