DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Những cụm từ đi với Look phần 2


Phần trước chúng ta đã cùng tìm hiểu một số cụm từ đi với Look thường được sử dụng. Phần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm nhé.

Những cụm từ đi với Look thông dụng

1. Look on
 

- Cụm từ này nghĩa là xem.

Ví dụ:
Anna looked on her friends danced around the fire stove
Anna đứng xem các bạn của cô ấy nhảy quanh bếp lửa hồng.

 
Cum-tu
Look on có nghĩa là xem (Nguồn: Báo Lâm Đồng)

2. Look out

 
- Nghĩa là cẩn thận, cẩn trọng.

Ví dụ: 
If you don't look out, you may fall on the lake.
Nếu con không cẩn thận, con sẽ ngã xuống hồ ngay.

3. Look into

 
- Nghĩa là điều tra, kiểm tra.

Ví dụ:
Thomas doesn’t have that survey to hand, but he will look into it and get back to me.
Thomas không có sẵn bảng khảo sát đó trong tay, nhưng anh ấy sẽ kiểm tra và đưa cho tôi sau.

4. Look over

 
- Cụm từ đi với Look này có nghĩa là chấm bài lại, kiểm tra lại cái gì, đánh giá một ai đó.

Ví dụ: 
Please look over these test.
Vui lòng kiểm tra lại những bài thi này.

 
Cum-tu
Look over có nghĩa là kiểm tra lại (Nguồn: Báo Thanh Niên)

5. Look through

 
- Nghĩa là nhìn xuyên qua cái gì đó.

Ví dụ:
You can look through the window and know what she is doing.
Bạn có thể nhìn qua cửa sổ và biết được cô ấy đang làm gì.

6. Look up

 
- Nghĩa là cải thiện.

Ví dụ:
Her character seems to be looking up.
Tính cách của cô ấy đang dần được cải thiện.

7. Look up to someone

 
- Nghĩa là tôn trọng, ngưỡng mộ ai.

Ví dụ:
Mary has always looked up to her father.
Mary luôn ngưỡng mộ cha của cô ấy.

8. Look out for (something/someone)

 
- Nghĩa là để ý, đợi chờ cái gì sẽ xảy đến, coi sóc hoặc bảo vệ ai.

Ví dụ:
Look out for saparrows in the garden, I am often seen here.
Bạn hãy để ý những chú chim sẻ trong khu vườn này, tôi thường thấy chúng ở đây.

 
Cum-tu
Look out for (something/someone) là để ý, chờ đợi điều gì
(Nguồn: Báo Thiếu niên Tiền phong)

9. Look to

 
- Nghĩa là trông cậy, tin vào ai.

Ví dụ:
I have always looked to my teacher for guidance.
Tôi luôn tin tưởng vào sự chỉ dẫn của cô giáo tôi.

10. Look upon/on someone/something

 
- Nghĩa là xem ai như là...

Ví dụ:
I have always looked upon my dog as a friend.
Tôi luôn coi chú chó của tôi như là một người bạn.

11. Look something up

 
- Nghĩa là tìm kiếm thông tin.

Ví dụ:
You can look up the address of the hotel on the internet.
Bạn có thể tìm thông tin của khách sạn trên internet.

12. Look someone up

 
- Nghĩa là thăm ai đó.

Ví dụ:
Look me up if you are ever in London.
Hãy tới thăm em bất cứ lúc nào nếu anh đang ở London nhé.

Trên đây là những cụm từ thông dụng đi với Look và rất hữu ích cho bạn khi sử dụng tiếng anh. Đọc kĩ và ghi nhớ để dùng khi cần thiết.

>>
Cách phát âm “ed” và “s”
Nguồn Vnexpress 
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO