DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Thành ngữ chủ đề Space Exploration: Khám Phá Không Gian

 

Nhắc đến chủ đề Space (Không gian), nhiều bạn chắc hẳn sẽ gặp khá nhiều khó khăn về cách diễn đạt khi từ vựng về chủ đề này được coi là “khó nuốt” nhất. Vậy nên, Diễn Đàn Tiếng Anh đã tổng hợp một vài thành ngữ có tính vận dụng cao khi đề cập đến chủ đề này cho các bạn. Mình cùng điểm qua nhé!

1. Reach for the stars/moon: Cố gắng đạt được điều gì dù rất khó khăn.

E.g.: If you want success, you have to reach for the stars.  ( Thành công là một việc rất khó khăn)

 

 

2. Over the moon: Rất vui sướng.

E.g.: I was over the moon to find out my wife's pregnant. (Khi biết vợ tôi mang thai tôi cực kỳ hạnh phúc)

 

 

3. Rising star: 1 người có khả năng lớn sẽ nổi tiếng (ngôi sao đang lên)

E.g.: He is a rising star of this team. (Anh ấy là ngôi sao mới nổi của đội.)

 

4. Come back down to earth: Trở lại với thực tế

 

E.g: I was so excited to get the job but I came back down to earth when my boss told me that I would be making a presentation in front of 200 people in 1 week. (Tôi quá vui mừng vì có được công việc, nhưng tôi phải quay về thực tế ngay khi sếp nói rằng tôi phải làm bài thuyết trình trước 200 người trong vòng 1 tuần)

5. Everything under the sun: Tất cả mọi thứ trên đời.

E.g: We went camping for only two nights, but Jane insisted on bringing everything under the sun along with us. 

 

(Chúng tôi chỉ đi cắm trại có 2 ngày, nhưng Jane khăng khăng phải mang tất cả mọi thứ theo)

6. To ask for the moon: Đòi hỏi quá đáng, không thực tế.

E.g: She always asks for the moon even though her mom works so hard to provide the best for her. (Mặc dù mẹ cô ấy làm việc cật lực để chu toàn mọi thứ nhưng cô ấy lúc nào cũng đòi hỏi quá đáng)

 

7. To be/live on another planet: Trên trời rơi xuống, để biểu đạt một ai đó không để ý những vấn đề đang xảy ra quanh mình và có những hành động khác lạ đến mức ngô nghê.

E.g: Recently he has had weird behaviours as if he is living on another planet.

(Gần đây anh ta có những hành vi lạ thường như thế anh ấy đang sống ở hành tinh khác mới đến.)

 

8. Once in a blue moon: Hiếm khi xảy ra.

 

E.g: My brother is so good at chess I only beat him once in a blue moon.

(Anh tôi chơi cờ rất giỏi nên hiếm khi tôi đánh bại được anh ấy)

9. Down-to-earth: Thực tế, không viễn vông.

My teacher always listens to my suggestions because my ideas are reasonable and down-to-earth. Thầy luôn lắng nghe tôi bởi vì ý kiến của tôi thường có lý và thực tế.

 

10. A waste of space: Lãng phí thời gian/không gian; Vô dụng hoặc vô giá trị.

 

E.g: Those printers don’t work. Let’s get rid of them and use the area for storage, otherwise, it is just a waste of space. 

(Những máy in đó không hoạt động. Hãy loại bỏ chúng và sử dụng diện tích để lưu trữ, nếu không, nó chỉ là một sự lãng phí không gian.)

 

 

 

 
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO