12 quy tắc nhấn trọng âm tiếng Anh
Có rất nhiều quy tắc trọng âm tiếng Anh mà bạn không thể nào nhớ hết, nhưng những quy tắc ấy là tiền đề xây dựng ngữ âm và ngữ điệu cho bạn. Điều này cực kì quan trọng trong việc nghe, nói và đọc trong tiếng Anh.
12 qui tắc cơ bản nhấn trọng âm tiếng Anh
Một số bạn chưa biết đến những quy tắc này nhưng cũng có một số bạn đã học rồi nhưng lại quên nhanh chóng. Vậy bạn nằm trong trường hợp nào? Nếu bạn đã quên thì đây là lúc bạn cần tập trung hơn để nắm vững các quy tắc trong tiếng Anh này nhé.
Việc bạn cần àm là chuẩn bị bút, vở để note lại những quy tắc trọng âm và nhớ chú ý phần ngoại lệ bên dưới.
Talking English focus on pronunciation - Nguồn: stairway
QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de’lay…
Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer…
QUY TẮC 2: Danh từ và tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…
Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…
Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty…
Ngoại lệ: a'lone, a'mazed…
QUY TẮC 3: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: be'come, under'stand, sun’shine…
QUY TẮC 4: Trọng âm rơi vào các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.
Ex: sub'tract, pro'test, in'sist, con’tain, my'self, him'self, ‘current…
QUY TẮC 5: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain.
Ex: ag'ree, volun'teer, Chi’nese, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…
Ngoại lệ: 'coffee, em'ployee, com'mittee…
QUY TẮC 6: Các từ có hậu tố là -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
How to learn Pronunciation - Nguồn: Vforum
Ex: ‘publish, 'entrance, e'normous,fans’tatic, des’cription...
QUY TẮC 7: Các tiền tố hầu hết không nhận trọng âm.
Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord,im’polite , …
Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay...
QUY TẮC 8: Các danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…
QUY TẮC 9: Những tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth…
Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …
QUY TẮC 10: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.
Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known…
QUY TẮC 11: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.
-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less
Ex:
-
ag'ree – ag'reement
-
'meaning – 'meaningless
-
re'ly – re'liable
-
'poison – 'poisonous
-
'happy – 'happiness
-
re'lation – re'lationship
-
'neighbour – 'neighbourhood
-
ex'cite - ex'citing
QUY TẮC 12: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…
Nắm vững 12 qui tắc cơ bản trên là bạn đã có thể làm được các phần trọng âm của đề kiểm tra tiếng Anh phổ biến nhất là cấp 2, cấp 3 và quan trọng đây là phần có trong đề thi đại học.
Tuy nhiên cũng có 1 số trường hợp ngoại lệ mà bạn cần lưu ý bên trên. Việc nắm vững các qui tắc trong tiếng Anh trước khi bước vào kì thi giúp bạn bớt căng thẳng hơn.
>> Quy tắc phát âm đuôi s, es, -'s trong tiếng Anh
>> Những quy tắc về âm câm trong tiếng Anh
Tham khảo: langmaster
Bình luận