8 cách sử dụng từ TAKE mà bạn chưa biết
8 cách sử dụng từ TAKE mà bạn chưa biết
1. When did the accident take place?
2. Please take your time.
3. It takes forever to load these files.
4. The painkillers should take effect soon.
5. Don’t take sides without understanding the issues.
6. See you! Take care!
7. Did you take note of how she looked at me?
8. You need to take charge of your life.
Nếu dùng từ “take” ở các câu trên theo nghĩa thông thường thì bạn sẽ không bao giờ hiểu được nghĩa của các câu này. Ở đây Take mang vai trò là thành ngữ. Chúng ta cùng tham khảo xem các câu này có nghĩa là gì nhé.
Câu số 1: “When did the accident take place?” Tai nạn đã xảy ra khi nào?
Từ “take place” ở đây bằng nghĩa với từ “happen”
“When did the accident take place?” = “When did the accident happen?”
Câu số 2: “Please take your time.” Làm ơn hãy bình tĩnh nào.
“Take your time” ở đây có nghĩa là đừng vội vàng, đừng luống cuống, bình tĩnh nào!!
Câu số 3: “ It takes forever to load these files. Mất rất nhiều thời gian để tải những dữ liệu này.
“Take forver” cùng nghĩa với cụm “lost a lot of time”
Câu số 4: “The painkillers should take effect soon.” Thuốc giảm đau cần phải có tác dụng sớm.
Take effect: Có tác dụng
Câu số 5: “Don’t take sides without understanding the issues” nghĩa là “Nếu không hiểu rõ vấn đề thì đừng bênh vực bên nào cả”
Câu số 6: Take care: Cẩn thận, bảo trọng
Câu số 7: Take note of: bạn có chú ý không? Bạn có nhận ra không? Bạn có tỏ thái độ không? “Did you take note of how she looked at me” : Bạn có nhận ra cách cô ấy nhìn tớ không?
Câu số 8: To take charge of something = to get in control of something: Làm chủ cái gì đó
You need to take charge of your life: Bạn cần phải kiểm soát cuộc sống của bạn.
xem thêm
>> Nguyên tắc phát âm bạn cần biết?
>> Những Cặp Từ Đồng Âm Thường Gặp Dễ Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh
Bạn có thực sự biết cách sử dụng từ TAKE? Bình thường chúng ta hiểu nghĩa từ “Take” là mang, cầm, nắm, lấy, đem…nhưng với từ “take” trong các trường hợp dưới đây, bạn sẽ hiểu như thế nào?
1. When did the accident take place?
2. Please take your time.
3. It takes forever to load these files.
4. The painkillers should take effect soon.
5. Don’t take sides without understanding the issues.
6. See you! Take care!
7. Did you take note of how she looked at me?
8. You need to take charge of your life.
Nếu dùng từ “take” ở các câu trên theo nghĩa thông thường thì bạn sẽ không bao giờ hiểu được nghĩa của các câu này. Ở đây Take mang vai trò là thành ngữ. Chúng ta cùng tham khảo xem các câu này có nghĩa là gì nhé.
Câu số 1: “When did the accident take place?” Tai nạn đã xảy ra khi nào?
Từ “take place” ở đây bằng nghĩa với từ “happen”
“When did the accident take place?” = “When did the accident happen?”
Câu số 2: “Please take your time.” Làm ơn hãy bình tĩnh nào.
“Take your time” ở đây có nghĩa là đừng vội vàng, đừng luống cuống, bình tĩnh nào!!
Câu số 3: “ It takes forever to load these files. Mất rất nhiều thời gian để tải những dữ liệu này.
“Take forver” cùng nghĩa với cụm “lost a lot of time”
Câu số 4: “The painkillers should take effect soon.” Thuốc giảm đau cần phải có tác dụng sớm.
Take effect: Có tác dụng
Câu số 5: “Don’t take sides without understanding the issues” nghĩa là “Nếu không hiểu rõ vấn đề thì đừng bênh vực bên nào cả”
Câu số 6: Take care: Cẩn thận, bảo trọng
Câu số 7: Take note of: bạn có chú ý không? Bạn có nhận ra không? Bạn có tỏ thái độ không? “Did you take note of how she looked at me” : Bạn có nhận ra cách cô ấy nhìn tớ không?
Câu số 8: To take charge of something = to get in control of something: Làm chủ cái gì đó
You need to take charge of your life: Bạn cần phải kiểm soát cuộc sống của bạn.
xem thêm
>> Nguyên tắc phát âm bạn cần biết?
>> Những Cặp Từ Đồng Âm Thường Gặp Dễ Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh
Trương Linh
Bình luận