DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Adverb và Adjective - ngữ pháp nâng cao dành cho IELTS band 7.0

Một số trạng từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ - ngữ pháp nâng cao dành cho IELTS 7.0 trở lên.​

Bạn luôn có thể đạt IELTS điểm cao nếu bạn thường xuyên trau dồi vốn từ vựng của mình. Bài viết này sẽ cung cấp một số trạng từ chỉ đi kèm với các tính từ nhất định mà bạn có thể sử dụng để diễn tả ý tưởng chính xác hơn.

Việc thêm trạng từ phía trước sẽ nhấn mạnh tính từ mà bạn muốn diễn đạt, giúp câu văn của bạn trở nên mượt mà. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tránh được 'very' vốn hay bị lạm dụng khi học thêm các trạng từ khác để sử dụng trong bài viết IELTS của mình.

 

ielts
IELTS Writing, phần khó nhất trong thi IELTS (Ảnh: Apollo 360)

Be bitterly: cực kì, sâu sắc

cold: cực kì lạnh, lạnh cắt da cắt thịt
disappointed: cực kì thất vọng
divided: bị chia rẽ sâu sắc
hostile: cực kì không thân thiện
humiliated: bị xúc phạm sâu sắc
hurt: bị tổn thương sâu sắc
opposed: bị phản đối mạnh mẽ
upset: buồn tột độ

Be completely: hoàn toàn

alone: một mình
different: khác
drained: cạn kiệt
empty/full: rỗng/đầy
extinguished: bị dập tắt
immune (from/to sth): miễn nhiễm
incapable (of sth): không có khả năng
incomprehensible: khó hiểu
lost: lạc lối
negative: tiêu cực
new: mới
open (with sb) = honest: thành thực
overlooked: bị bỏ qua
revised: được xem lại
right/wrong: đúng/sai

Be deeply: sâu sắc, vô cùng

ashamed: xấu hổ
attatched (to sb sth) = have strong feeling for: gắn bó
concious: tỉnh táo
conservative: bảo thủ
depressed: buồn
dissapointed: thất vọng
divided: bị chia rẽ
embedded: được giữ kín
hurt: tổn thương
indebted (to sb): mang nợ ai
ingrained: được gắn chặt, sâu
in love with: yêu
involved: liên quan
meaningful: ý nghĩa
moving: cảm động

Luyện thi IELTS là một hành trình không hề dễ nhưng cũng không hề khó. Chúc các sĩ tử làm bài tốt và thành công!

>> Tuyển tập mẫu câu dành riêng cho Writing Band 8.0
>> Miêu tả nguyên nhân, kết quả, giải pháp trong thi viết IELTS

Nguồn: Bí quyết IELTS 8.0

CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO