Các câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt trong tiếng Anh – Phần 1
Trong tiếng Anh cũng có những câu thành ngữ, tục ngữ mang ý nghĩa tương tự với các câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt.
"Idiom" (thành ngữ) và "Proverb" (tục ngữ) tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong văn nói và viết. "Idiom" là những cụm từ cố định, có nghĩa khác với nghĩa đen của cụm từ. Trong khi đó, "proverb" (tục ngữ) là những câu nói ngắn gọn mang ý nghĩa khuyên răn, hướng mọi người cư xử hoặc hành động đúng đắn.
Thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh thì cũng rất đa dạng và phong phú. Vì vậy, việc nhận biết và hiểu chúng cũng không phải là việc dễ dàng. Hãy cùng Diễn Đàn Tiếng Anh tìm hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh quen thuộc nhé.
"Idiom" (thành ngữ) và "Proverb" (tục ngữ) tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong văn nói và viết. "Idiom" là những cụm từ cố định, có nghĩa khác với nghĩa đen của cụm từ. Trong khi đó, "proverb" (tục ngữ) là những câu nói ngắn gọn mang ý nghĩa khuyên răn, hướng mọi người cư xử hoặc hành động đúng đắn.
Thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh thì cũng rất đa dạng và phong phú. Vì vậy, việc nhận biết và hiểu chúng cũng không phải là việc dễ dàng. Hãy cùng Diễn Đàn Tiếng Anh tìm hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh quen thuộc nhé.
35 thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh sau đây đều có nghĩa tương đương với các cụm từ hay câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt.
Phần 1
1. All good things must come to an end – Cuộc vui nào rồi cũng đến hồi kết thúc.
2. All roads lead to Rome – Đường nào cũng về La Mã cả.
3. All that glitters is not gold – Không phải tất cả những thứ lấp lánh đều là vàng.
4. Better die with honor than live with shame – Chết vinh hơn sống nhục.
5. Blood is thicker than water – Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
6. A clean fast is better than a dirty breakfast – Giấy rách phải giữ lấy lề.
7. The more the merrier – Càng đông càng vui
The more, the merrier: Càng đông càng vui
8. Barking dogs seldom bite – Chó sủa là chó không cắn.
9. Don't put all your eggs in one basket – Không để tất cả trứng vào một giỏ.
10. Every bird loves to hear himself sing – Mèo khen mèo dài đuôi.
11. Failure teaches success – Thất bại là mẹ thành công.
12. Give him an inch and he'll take a yard – Được đằng chân lân đằng đầu.
13. Goodness is better than beauty – Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
14. Honesty is the best policy – Thật thà là cha quỷ quái.
15. It takes two to tango – Hai bàn tay mới vỗ thành tiếng.
16. Like father, like son – Hổ phụ sinh hổ tử/ Cha nào con nấy.
Like father, like son - Hổ phụ sinh hổ tử
17. No man can serve two masters – Chó khôn không thờ hai chủ.
18. Out of sight, out of mind/ Far from the eyes, far from the heart – Xa mặt cách lòng.
19. Prevention is better than cure – Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
20. Scratch my back and I'll scratch yours – Có đi có lại mới toại lòng nhau.
21. The bigger they are, the harder they fall – Trèo cao ngã đau.
22. Too many cooks spoil the broth – Lắm thầy nhiều ma.
23. What you don't know can't hurt you – Mắt không nhìn thấy tim không đau.
24. When in Rome, do as the Romans do – Nhập gia tùy tục.
25. When the cat's away, the mice will play – Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm.
26. You can't make an omelette without breaking eggs – Muốn ăn thì lăn vào bếp.
27. You win some, you lose some – Được cái này mất cái kia.
28. Grasp all, lose all – Tham thì thâm.
Tham thì thâm - Grasp all, lose all
29. Habit cures habit – Lấy độc trị độc.
30. Haste makes waste – Dục tốc bất đạt.
31. He who sees through life and death will meet most success – Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng.
32. Soom hot, soon cold – Cả thèm chóng chán.
33. So said so done – Đã nói là làm.
34. Make a rod for one’s own back – Gậy ông đập lưng ông.
35. Man proposes, God disposes – Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
Hãy chờ tiếp các phần sau của chủ đề thành ngữ, tục ngữ này nhé.
>> http://diendantienganh.com/bai-viet/Cum-tu-va-thanh-ngu-tieng-anh-ve-mua-xuan_3087.html
Hương Thảo
Bình luận