Các động từ đi với giới từ “on”
Hôm nay các bạn hãy cùng diễn đàn học 8 động từ đi cùng với giới từ “on” sẽ có nghĩa như thế nào nhé.
CÁC ĐỘNG TỪ ĐI CÙNG VỚI GIỚI TỪ "ON"
-
Stress on: nhấn mạnh
Example: You should put a stress on the first note in each bar.
-
Build on: phát triển dựa trên thành công đã đạt được (to use your success to go further)
Example: We must build on our reputation to expand the business.
-
Take on: tuyển dụng (to employ people)
Example: We aren’t taking on any more staff this year.
-
Sit on: trì trệ, hoãn (to delay something)
Example: The company has been sitting on my letter for weeks without dealing with my complaint.
-
Crack on: làm gì đó nhanh chóng (to start or continue doing something, especially more quickly or with more energy after a pause)
Example: “I’m sorry I can’t stop and talk – I need to crack on with some work.”
-
Pick on (someone): bắt nạt, trêu chọc (to criticize, punish, or be unkind to the same person often and unfairly)
Example: He gets picked on because he’s small.
-
Pass on: đưa cho ai đó cái gì, chuyển đi
Example: I passed your message on to my mother.
-
Drag on: kéo dài (to continue for what seems to be an extremely long time)
Example: The dispute has dragged on for months.
Bình luận