Cách phát âm c trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, phụ âm c chủ yếu được phát âm thành âm /k/.
Chúng ta cũng có thể phát âm c dưới dạng âm /s/.
Trong một vài trường hợp, âm c sẽ được phát âm thành âm /ʃ/.
Vì sao lại có sự khác biệt về phiên âm tiếng Anh của cùng một phụ âm như thế này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu quy tắc phát âm nhé.
Dưới đây là 3 cách phát âm c trong tiếng Anh thường gặp:
-
Hầu hết âm c thường được phát âm thành âm /k/.
-
Khi c đứng trước các âm e, i hoặc y tạo thành ci, ce hoặc cy chúng ta đọc âm c thành âm /s/.
-
Khi c đứng trước nguyên âm i tạo thành ci nhưng không mang trọng âm thì chúng ta đọc âm c thành âm /ʃ/.
Chúng ta cùng đi vào các ví dụ cụ thể để luyện tập cách phát âm c trong tiếng Anh nhé:
Phụ âm c có thể có nhiều phiên âm khác nhau trong tiếng Anh
Các từ chứa phụ âm c được phát âm thành /k/
Từ |
Phiên âm |
Nghĩa |
Lý do phát âm |
/kɑːr/ |
xe hơi |
‘c’ không đứng trước các nguyên âm ‘e’, ‘i’ hay ‘y’ |
|
/kʌt/ |
cắt |
‘c’ không đứng trước các nguyên âm ‘e’, ‘i’ hay ‘y’ |
|
/kuːl/ |
mát lạnh |
‘c’ không đứng trước các nguyên âm ‘e’, ‘i’ hay ‘y’ |
|
/ˈkɜːtn/ |
rèm cửa |
‘c’ không đứng trước các nguyên âm ‘e’, ‘i’ hay ‘y’ |
|
/ˈkɑːpɪt/ |
tấm thảm |
‘c’ không đứng trước các nguyên âm ‘e’, ‘i’ hay ‘y’ |
|
/kənˈfjuːz/ |
bối rối |
‘c’ không đứng trước các nguyên âm ‘e’, ‘i’ hay ‘y’ |
|
/kɔːt/ |
bắt được |
‘c’ không đứng trước các nguyên âm ‘e’, ‘i’ hay ‘y’ |
Các từ chứa phụ âm c được phát âm thành /s/
Từ |
Phiên âm |
Nghĩa |
Lý do phát âm |
/ˈsɪti/ |
thành phố |
‘c’ đứng trước âm ‘i’ |
|
/ˈfænsi/ |
tưởng tượng |
‘c’ đứng trước âm ‘y’ |
|
/ˈdɑːnsɪŋ/ |
nhảy |
‘c’ đứng trước âm ‘i’ |
|
/aɪs/ |
đá |
‘c’ đứng trước âm ‘e’ |
|
/ˈpɒləsi/ |
chính sách |
‘c’ đứng trước âm ‘y’ |
|
/feɪs/ |
mặt |
‘c’ đứng trước âm ‘e’ |
|
/ˈsɪnəmə/ |
rạp chiếu phim |
‘c’ đứng trước âm ‘i’ |
Các từ chứa phụ âm c được phát âm thành /ʃ/
Từ |
Phiên âm |
Nghĩa |
Lý do phát âm |
/dɪˈlɪʃəs/ |
ngon |
âm ‘ci’ không được nhấn trọng âm |
|
/əˈfɪʃl/ |
chính thức |
âm ‘ci’ không được nhấn trọng âm |
|
/ˈsəʊʃl/ |
thuộc xã hội |
âm ‘ci’ không được nhấn trọng âm |
|
/ˈspeʃl/ |
đặc biệt |
âm ‘ci’ không được nhấn trọng âm |
|
/səˈspɪʃəs/ |
nghi ngờ |
âm ‘ci’ không được nhấn trọng âm |
Một số lưu ý khác
Có rất ít trường hợp ngoại lệ đối với quy tắc phát âm này, ta hãy điểm qua một số trường hợp ngoại lệ cũng như một vài lưu ý khác về cách phát âm phụ âm c nhé:
Có ít trường hợp ngoại lệ cho phát âm chữ c trong tiếng Anh
Lưu ý ngoại lệ của âm c:
Ví dụ:
soccer /ˈsɒkə(r)/ (n) bóng đá
muscle /ˈmʌsl/ (n) cơ bắp
Lưu ý về âm ch:
- Hầu hết các âm ch sẽ được phát âm thành /tʃ/.
Ví dụ:
Church /tʃɜːtʃ/ (n) nhà thờ
Choice /tʃɔɪs/ (n) sự lựa chọn
Cheer /tʃɪə(r)/ (v) chúc mừng
Children /ˈtʃɪldrən/ (n) những đứa trẻ
- Tuy nhiên, âm ch không phải lúc nào cũng được phát âm theo cách trên, mà phát âm lại chuyển thành âm /k/.
Ví dụ:
Ache /eɪk/ (v) đau nhức
Architecture /ˈɑːkɪtektʃə(r)/ (n) kiến trúc
Scheme /skiːm/ (n) kế hoạch
Monarchy /ˈmɒnəki/ (n) nền quân chủ
Chemical /ˈkemɪkl/ (n) hoá chất
- Đôi khi ch trong các từ có nguồn gốc nước ngoài được phát âm thành /ʃ/.
Ví dụ:
Mustache /ˈmʌstæʃ/ (n) ria mép
Cache /kæʃ/ (n) kho dự trữ
Machine /məˈʃiːn/ (n) máy móc
Niche /niːʃ/ (n) chỗ thích hợp
Trên đây là các cách phát âm c trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết của Diễn Đàn Tiếng Anh có thể mang lại kiến thức bổ ích cho các bạn trong việc học phát âm tiếng Anh. Chúc các bạn thành công!
Bình luận