DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Cách phát âm “ed” và “s”


Để giao tiếp tốt bạn cần phải nắm vững cách phát âm của các âm tiết trong tiếng anh. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để luyện tập tốt hơn.

1.Cách phát âm “ed”

 
Từ có tận cùng là “ed” có ba cách phát âm điển hình và một vài trường hợp ngoại lệ khác.
 
phat-am
Ba cách phát âm của "ed" (Nguồn: Học tiếng anh hiệu quả)

a.Phát âm là /id/ khi động từ tận cùng là phụ âm /t/ và /d/


Ví dụ:
wanted /’wɒntid /: cảnh cáo
needed /’ni:did /: cần thiết

b.Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ 

 
Ví dụ:
- stopped / stɒpt /: dừng lại
- laughed / lɑ:ft /: cười
- cooked / kʊkt /: nấu ăn
- sentenced /’sentənst /: kết án
- washed / wɒ∫t /: rửa sạch
- watched / wɒt∫t /: xem

c.Phát âm là /d/ Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại


Ví dụ:
played / pleid /: chơi
opened / 'əʊpənd /: mở

 
phat-am
Phát âm là /d/ khi tận cùng là nguyên âm và phụ âm còn lại
(Nguồn: Âm nhạc - Giải trí - Giáo dục)

d.Lưu ý một số trường hợp ngoại lệ

 
Có một vài từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, lúc này đuôi –ed được phát âm là /id/:

Ví dụ:
- aged /’eidʒid / Cao tuổi, lớn tuổi
- blessed / 'blesid / Thần thánh, thiêng liêng
- crooked / 'krʊkid / Cong, oằn, vặn vẹo
- dogged / 'dɒgid / Gan góc, gan lì, bền bì
- naked / 'neikid / Trơ trụi, trần truồng
- learned / 'lɜ:nid / Có học thức, thông thái, uyên bác
- ragged / 'rægid / Rách tả tơi, bù xù
- wicked / 'wikid / Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
- wretched / 'ret∫id / Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ

2.Cách phát âm “s” và “es”


Cách phát âm "s" và "es" cũng khá đa dạng, có ba cách phát âm.
 
phat-am
Có ba cách phát âm khác nhau (Nguồn: Học 247)

a.Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/ 
 

Ví dụ:
units / 'ju:nits/: bài học, đơn vị
stops / stɒps/: dừng lại, điểm dừng
topics / 'tɒpiks/: chủ đề
laughes / lɑ:fs/: cười, nụ cười

b.Phát âm là / iz/ khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) 

 
Ví dụ:
classes /’klɑ:siz/: lớp học
washes /’wɒ∫iz/: rửa sạch
watches /’wɒt∫iz/: xem, đồng hồ
changes /’t∫eindʒiz/: thay đổi

 
phat-am
Cách phát âm thứ hai là /iz/ (Nguồn: Xuan Hang Tran)

c.Phát âm là /z/ khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

 
Ví dụ:
plays / pleiz/: chơi
bags / bægz/: cặp sách, túi đựng đồ
speeds / spi:dz/: tốc độ

Trên đây là các cách phát âm “ed” và “s”/ “es” rất hữu ích cho những ai đang học tiếng anh nhất là tiếng anh giao tiếp. Chúc các bạn luyện phát âm nhuần nhuyễn với những bí quyết trên đây.

>>
Kinh nghiệm giúp bạn phát âm thật chuẩn
>>Những quy luật cơ bản nhấn trọng âm

Nguồn English for Everyone
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO