Cụm động từ tiếng Anh với PUT
Động từ Put có thể ghép với nhiều giới từ khác nhau để tạo thành những phrasal verbs trong tiếng Anh.
Khi học tiếng Anh chắc hẳn rất nhiều người vấp phải khó khăn với phrasal verbs vì số lượng nhiều và dễ lẫn lộn. Cách duy nhất để ta có thể nhớ các cụm động từ này có lẽ chỉ là học thuộc lòng.
Nhưng để giúp các bạn học thuộc dễ dàng hơn, Diễn Đàn Tiếng Anh đã hệ thống lại những cụm động từ tiếng Anh này theo chủ đề. Dưới đây sẽ là các phrasal verbs với put, cùng theo dõi nhé!
Put Away
Put Away = place an object in its proper location: cất đi, gác bỏ
Ex: Here are your clean clothes – please put them away.
Quần áo sạch đây nhé, hãy cất chúng đi.
Put Back
Put Back = return an object to the location where it came from: trả về vị trí cũ
Ex: After you’re done using the dictionary, put it back.
Sau khi dùng xong từ điển, hãy để lại vị trí cũ nhé.
Put Down
Put down = To write on a piece of paper (sometimes we just say “put” without “down”): ghi ra, viết xuống
Ex: I already put down bread, cheese, and butter – what else do we need to buy?
Tớ đã ghi ra được bánh mỳ, phomat và bơ, chúng ta cần mua gì nữa nhỉ?
Put down có nghĩa là viết xuống (Nguồn: Studying in Germany)
Put down = To criticize and humiliate: phê bình ai, chỉ trích / làm nhục ai
Ex: My brother always puts me down by saying I am stupid.
Anh trai tôi luôn chỉ trích /làm nhục tôi bằng việc nói tôi ngu ngốc.
Put down = To kill an animal that is sick, old, suffering, or dangerous: giết (động vật)
Ex: When our cat got cancer, we decided to put her down.
Khi con mèo của chúng tôi bị ung thư, chúng tôi đã quyết định giải thoát cho nó.
Put Forth / Put Forward
Put Forth / Put Forward = to offer an idea, plan, or proposal for consideration: Đề xuất
Ex: I’d like to put forward a recommendation or two.
Tôi muốn đề xuất 1 hoặc 2 kiến nghị gì đó.
Put Off
Put Off = To delay doing something, procrastinate: trì hoãn, lui lại
Ex: I’ve been putting off this assignment for the past week; I just can’t seem to get started!
Tôi đã trì hoãn làm bài tập này một tuần rồi, tôi dường như chưa thể bắt đầu ngay được.
Put On
Put On = Start wearing or using (clothing, accessories, makeup): mặc vào
Ex: She tries to put on the boots but they’re too small.
Cô ấy cố gắng để đi đôi bốt nhưng dường như nó quá nhỏ.
Put Through
Put Through = transfer or connect somebody on the telephone: kết nối qua điện thoại
Ex: The secretary couldn’t help me, so he put me through to a manager.
Anh thư ký không thể giúp được tôi, vì thế anh ta chuyển máy cho tôi gặp trực tiếp ông giám đốc.
Put somebody Up
Put somebody Up = Give somebody a place to stay at your home: cho ai đó ở nhờ
Ex: I can put you up at my house for a few days.
Tôi có thể cho bạn ở lại nhà tôi vài ngày.
Put Up With
Put Up With = tolerate; accept an annoying situation or behavior: chịu đựng
Ex: I can’t put up with all the noise in the dormitory – I need a quieter place to study.
Tôi không thể chịu đựng nổi tiếng ồn trong khu kí túc này. Tôi cần một nơi yên tĩnh hơn để học tập.
Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong tiến trình học tiếng Anh. Chúc bạn đạt được kết quả tốt như mong đợi. Nhớ thường xuyên theo dõi Diễn Đàn Tiếng Anh để cập nhật thêm nhiều kiến thức và thông tin bổ ích nhé!
>> Cụm động từ tiếng Anh với SET
>> 40 cụm động từ thông dụng trong tiếng Anh
Nguồn: My English
Bình luận