DU HỌC NGHỀ ĐỨC, MIỄN HỌC PHÍ

Idiom: Thành ngữ về âm nhạc

  1. Elevator music (n) - giai điệu nhạc du dương nhưng nhạt nhẽo thường được chơi ở nơi công cộng
Ex: I wish they would play something besides this boring elevator music.
(Ước gì họ sẽ chơi cái gì khác bên cạnh thứ âm nhạc nhạt nhẽo này)
  1. Ring a bell (v): nghe quen thuộc
Ex: The name rang a bell but I couldn't remember where I had heard it before.
(Cái tên này nghe rất quen nhưng tôi không thể nhớ ra đã từng nghe đến ở đâu)
  1. For a song (adv) - rất rẻ
Ex: She bought the bed for a song at an auction.
(Cô ấy mua chiếc giường với giá rất rẻ ở buổi đấu giá)
  1. Like a broken record (n) - nhắc đi nhắc lại như một cái đĩa thu bị hỏng
Ex: He's always complaining about the way she treats him. He sounds like a broken record!
(Anh ấy luôn than thở về cách cô ấy đối xử. Anh ấy nói đi nói lại như cái đĩa bị hỏng vậy)
  1. Blow your trumpet (v) - "nổ", tự tán dương thành tích
Ex: Anyone will tell you she's one of the best journalists we've got, although she'd never blow her own.
(Nhiều người nói cô ấy là một trong những nhà báo giỏi nhất chúng ta từng có, dù cô ấy chẳng bao giờ "nổ" cả)
  1. Jam session (n) - phần chơi nhạc ngẫu hứng, không chuyên, thường là nhạc jazz hoặc rock
Ex: Andy and Nick had a jam session last night and kept all the neighbors awake.
          (Andy và Nick có phần phiêu nhạc đêm qua khiến hàng xóm không ngủ được)
  1. Call the tune (v) - đưa ra quyết định quan trọng
Ex: Nancy said that it's her turn to call the tune.
(Nancy nói đã đến lượt cô ấy phải định đoạt)
  1. Blow the whistle (v) - "thổi còi", thu hút sự chú ý của ai để ngăn cản sự việc không hay xảy ra
Ex: The company stopped using certain chemicals only after some workers blew the whistle on it.
(Công ty đã phải ngưng sử dụng một số loại hóa chất sau khi một số công nhân có động thái về sự việc đó)
CHUYỂN ĐỔI VĂN BẰNG ĐIỀU DƯỠNG ÁO