Nói tiếng Anh trôi chảy với pharsal verb
Một số phrasal verb phổ biến
Xem thêm: Sự Khác Nhau Giữa Just Và Only
Các phrasal verb thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh, đặc biệt là các kỳ thi tuyển sinh lớp 10 và tuyển sinh đại học.
Phrasal Verb
To break away= to run away :chạy trốn
To bring about: mang đến, mang lại( = result in)
To blow out : thổi tắt
Blow down: thổi đổ
Blow over: thổi qua
To be over: qua rồi
To be up to sb to V: ai đó có trách nhiêm phải làm gì
To bear up= to confirm : xác nhận
To bear out: chịu đựng
Break down : hỏng hóc, suy nhược, òa khóc
Break in(to+ O) : đột nhập, cắt ngang
Break up: chia tay , giải tán
Break off: tan vỡ một mối quan hệ
Bring down = to land : hạ xuống
Phrasal Verb
Bring out : xuất bản
Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one’s self bằng mysel, yourself, himself, herself…)
bring up : nuôi dưỡng ( danh từ là up bringing)
Bring off : thành công, ẵm giải
To burn away : tắt dần
Burn out: cháy trụi
C
Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người)
Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính
Cut down on s.th: cắt giảm cái gì đó
Call for: mời gọi, yêu cầu
Ghi chép lại các phrasal verb trên và thường xuyên sử dụng để phần nào giúp bạn rèn luyện, nâng cao điểm trong các kỳ thi và trong giao tiếp mỗi các bạn nhé.
Xem thêm: Các Cụm Động Từ Đi Với Giới Từ In Cần Phải Nhớ
Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one’s self bằng mysel, yourself, himself, herself…)
bring up : nuôi dưỡng ( danh từ là up bringing)
Bring off : thành công, ẵm giải
To burn away : tắt dần
Burn out: cháy trụi
C
Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người)
Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính
Cut down on s.th: cắt giảm cái gì đó
Call for: mời gọi, yêu cầu
Ghi chép lại các phrasal verb trên và thường xuyên sử dụng để phần nào giúp bạn rèn luyện, nâng cao điểm trong các kỳ thi và trong giao tiếp mỗi các bạn nhé.
Xem thêm: Các Cụm Động Từ Đi Với Giới Từ In Cần Phải Nhớ
Polly Trần
Bình luận